1. Nếu một doanh nghiệp cố tình kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, doanh nghiệp đó sẽ phải chịu trách nhiệm gì?
A. Chỉ phải nộp đủ số thuế còn thiếu.
B. Chỉ bị cảnh cáo.
C. Vừa phải nộp đủ số thuế còn thiếu, vừa bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Được miễn trách nhiệm nếu nộp đủ số thuế còn thiếu trong thời hạn quy định.
2. Đâu là sự khác biệt chính giữa thuế suất cố định và thuế suất tỷ lệ?
A. Thuế suất cố định áp dụng cho mọi mức thu nhập, thuế suất tỷ lệ chỉ áp dụng cho một số mức thu nhập nhất định.
B. Thuế suất cố định là số tiền tuyệt đối phải nộp, thuế suất tỷ lệ là phần trăm trên giá trị tính thuế.
C. Thuế suất cố định do chính phủ trung ương quy định, thuế suất tỷ lệ do chính quyền địa phương quy định.
D. Thuế suất cố định được áp dụng cho thuế trực thu, thuế suất tỷ lệ được áp dụng cho thuế gián thu.
3. Đâu là vai trò quan trọng nhất của thuế đối với nền kinh tế?
A. Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước để chi tiêu cho các hoạt động công.
B. Điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
C. Ổn định giá cả thị trường.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
4. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào có mục đích điều chỉnh hành vi tiêu dùng của xã hội?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần?
A. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập cao, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng cho thu nhập thấp.
B. Thuế suất lũy tiến từng phần tính thuế trên toàn bộ thu nhập theo bậc thuế cao nhất, còn thuế suất lũy tiến toàn phần tính thuế theo từng phần thu nhập tương ứng với từng bậc thuế.
C. Thuế suất lũy tiến từng phần tính thuế theo từng phần thu nhập tương ứng với từng bậc thuế, còn thuế suất lũy tiến toàn phần tính thuế trên toàn bộ thu nhập theo bậc thuế cao nhất.
D. Thuế suất lũy tiến từng phần do chính phủ quy định, còn thuế suất lũy tiến toàn phần do địa phương quy định.
6. Theo Luật Thuế bảo vệ môi trường, đối tượng nào sau đây phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
A. Người sử dụng điện.
B. Người sản xuất than đá.
C. Người sử dụng nước sạch.
D. Người trồng rừng.
7. Phân biệt sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
A. Thuế trực thu do người tiêu dùng trả, thuế gián thu do doanh nghiệp trả.
B. Thuế trực thu là thuế đánh vào thu nhập và tài sản, thuế gián thu là thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ.
C. Thuế trực thu do cơ quan nhà nước trung ương quản lý, thuế gián thu do cơ quan nhà nước địa phương quản lý.
D. Thuế trực thu có thuế suất cố định, thuế gián thu có thuế suất thay đổi.
8. Nếu một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập, người này có phải nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam không?
A. Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
B. Chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có thời gian làm việc trên 1 năm.
C. Phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
D. Chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu là chuyên gia.
9. Theo Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính như thế nào?
A. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày cuối cùng của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể cho từng loại thuế và được thông báo bởi cơ quan thuế.
C. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày cuối cùng của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể cho từng loại thuế, được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế.
10. Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, đối tượng nào sau đây phải kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A. Cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
B. Doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm.
C. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.
D. Cá nhân cho thuê nhà.
11. Theo Luật Thuế tài nguyên, đối tượng nào sau đây phải nộp thuế tài nguyên?
A. Người sử dụng đất nông nghiệp.
B. Người khai thác khoáng sản.
C. Người nuôi trồng thủy sản.
D. Người sản xuất hàng tiêu dùng.
12. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào có tính lũy thoái?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Thuế tài sản.
13. Tại sao Nhà nước cần có chính sách ưu đãi thuế cho một số ngành nghề hoặc địa bàn?
A. Để tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
B. Để đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp.
C. Để khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực hoặc địa phương cần phát triển.
D. Để giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp.
14. Tại sao thuế được coi là một công cụ quan trọng để thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập?
A. Vì thuế chỉ đánh vào người giàu.
B. Vì thuế giúp giảm bớt sự bất bình đẳng trong xã hội.
C. Vì thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
D. Vì thuế được sử dụng để chi trả cho các hoạt động công cộng và hỗ trợ người nghèo.
15. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thuế?
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan công an.
C. Cơ quan thuế cấp trên hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
16. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây được xem là trốn thuế?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
C. Không nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn.
D. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
17. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
18. Tại sao chính phủ thường khuyến khích người dân sử dụng hóa đơn điện tử?
A. Để giảm chi phí in ấn.
B. Để bảo vệ môi trường.
C. Để tăng cường quản lý thuế và chống gian lận.
D. Để tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
19. Điều gì sẽ xảy ra nếu một cá nhân không nộp thuế thu nhập cá nhân đúng thời hạn?
A. Sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự ngay lập tức.
B. Sẽ bị xóa tên khỏi danh sách công dân.
C. Sẽ bị phạt chậm nộp và có thể bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
D. Sẽ được gia hạn nộp thuế.
20. Theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt hàng nào sau đây chịu thuế suất cao nhất?
A. Rượu mạnh.
B. Thuốc lá điếu.
C. Ô tô dưới 9 chỗ.
D. Xăng các loại.
21. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
C. Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
D. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
22. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí nào sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
C. Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh vượt quá mức khống chế.
D. Chi phí tiền lương trả cho người lao động.
23. Theo Luật Quản lý thuế, biện pháp cưỡng chế thuế nào sau đây được áp dụng khi người nộp thuế chậm nộp tiền thuế?
A. Tước quyền công dân.
B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
C. Cấm xuất cảnh.
D. Tất cả các biện pháp trên.
24. Theo quy định hiện hành, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
A. Nộp thuế sau thời hạn quy định nhưng có lý do khách quan.
B. Khai sai sót nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
C. Cản trở công chức thuế thi hành công vụ.
D. Tìm hiểu về các quy định pháp luật về thuế.
25. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến số thuế thu nhập cá nhân phải nộp?
A. Tổng thu nhập chịu thuế.
B. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Số lượng người phụ thuộc.
D. Địa chỉ thường trú.
26. Một doanh nghiệp A thành lập và hoạt động tại khu kinh tế, vậy doanh nghiệp này có được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp không?
A. Không được hưởng ưu đãi thuế.
B. Chỉ được hưởng ưu đãi thuế trong 2 năm đầu.
C. Có thể được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật về ưu đãi đầu tư.
D. Chỉ được hưởng ưu đãi thuế nếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
27. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài, vậy doanh nghiệp A phải nộp loại thuế nào?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Thuế xuất khẩu.
C. Thuế nhập khẩu.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
28. Mục đích chính của việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Điều tiết thu nhập của người giàu.
C. Hạn chế tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ không khuyến khích.
D. Bảo hộ sản xuất trong nước.
29. Một công ty sản xuất hàng xuất khẩu, vậy công ty này có được hoàn thuế GTGT đầu vào không?
A. Không được hoàn thuế GTGT đầu vào.
B. Chỉ được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu có lãi.
C. Được hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu xuất khẩu sang thị trường khó tính.
30. Một doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, vậy doanh nghiệp này được xử lý như thế nào?
A. Phải nộp thêm số thuế chênh lệch.
B. Được hoàn thuế hoặc được khấu trừ vào kỳ sau.
C. Bị phạt vì kê khai sai.
D. Số thuế đó bị mất.