Đề 4 – Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Đề 4 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định cha cho con ngoài giá thú có ý nghĩa pháp lý gì?

A. Không có ý nghĩa pháp lý.
B. Chỉ có ý nghĩa về mặt đạo đức.
C. Xác lập quan hệ cha con và các quyền, nghĩa vụ pháp lý phát sinh từ quan hệ đó.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt thừa kế.

2. Những hành vi nào sau đây bị cấm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014?

A. Kết hôn trước tuổi quy định, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ly hôn.
B. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;vi phạm chế độ một vợ, một chồng.
C. Cản trở việc kết hôn tự nguyện, tiến bộ;cưỡng ép ly hôn;yêu sách của cải khi cưới xin.
D. Kết hôn với người nước ngoài khi chưa được sự đồng ý của gia đình.

3. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, những ai được coi là thành viên gia đình?

A. Chỉ vợ và chồng.
B. Chỉ cha mẹ và con cái.
C. Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, con đẻ, con nuôi, con riêng và các thành viên khác có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng.
D. Chỉ những người sống chung trong một hộ gia đình.

4. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được thực hiện trên nguyên tắc nào?

A. Thương mại.
B. Tự nguyện và không vì mục đích thương mại.
C. Bắt buộc.
D. Có sự can thiệp của nhà nước.

5. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc giám hộ giữa ông bà và cháu được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp nào?

A. Khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự.
B. Khi cha mẹ không đủ điều kiện trực tiếp chăm sóc, giáo dục con.
C. Khi cha mẹ bị Tòa án tuyên bố mất tích.
D. Khi tất cả các trường hợp trên.

6. Trong trường hợp vợ chồng sống ly thân, việc chia tài sản chung được thực hiện như thế nào theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Tài sản chung vẫn thuộc sở hữu chung của vợ chồng.
B. Tài sản chung đương nhiên được chia đôi.
C. Việc chia tài sản chung chỉ được thực hiện khi có quyết định ly hôn của Tòa án.
D. Tài sản do ai quản lý thuộc về người đó.

7. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hành vi bạo lực gia đình được hiểu như thế nào?

A. Chỉ bao gồm hành vi đánh đập, gây thương tích.
B. Chỉ bao gồm hành vi chửi bới, lăng mạ.
C. Bao gồm hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập;xâm hại sức khỏe, tính mạng;lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;cô lập, xua đuổi và các hành vi gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế.
D. Chỉ bao gồm hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản.

8. Trong trường hợp nào sau đây, việc xác định cha, mẹ cho con có thể được thực hiện theo yêu cầu của người thân thích?

A. Khi cha, mẹ đã chết.
B. Khi cha, mẹ mất năng lực hành vi dân sự.
C. Khi cả cha và mẹ đều không nhận con.
D. Khi người con đã thành niên.

9. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên gia đình được thể hiện như thế nào?

A. Chỉ là lời nói suông.
B. Chỉ thể hiện qua việc đóng góp tài chính.
C. Là nghĩa vụ pháp lý phải thực hiện.
D. Chỉ áp dụng đối với vợ chồng.

10. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

A. Chỉ có vợ hoặc chồng.
B. Chỉ có người từ 18 tuổi trở lên.
C. Vợ, chồng hoặc cả hai người.
D. Chỉ có người có tài sản riêng.

11. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai có quyền đại diện cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự?

A. Ông bà nội, ngoại.
B. Anh chị em ruột.
C. Cha mẹ.
D. Người giám hộ được chỉ định.

12. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Cha mẹ có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến con cái, con cái phải tuyệt đối nghe theo.
B. Cha mẹ có nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái;con cái có nghĩa vụ kính trọng, yêu quý, chăm sóc cha mẹ.
C. Cha mẹ chỉ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con cái đến năm 18 tuổi.
D. Con cái chỉ có nghĩa vụ chăm sóc cha mẹ khi cha mẹ già yếu, bệnh tật.

13. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện như thế nào?

A. Chỉ dựa vào giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.
B. Dựa vào thỏa thuận của vợ chồng, nếu không có thỏa thuận thì theo quy định của pháp luật.
C. Tòa án có quyền quyết định toàn bộ.
D. Tài sản do ai đứng tên thì thuộc về người đó.

14. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì con riêng và cha dượng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ như con đẻ và cha mẹ đẻ?

A. Khi con riêng sống chung với cha dượng, mẹ kế.
B. Khi cha dượng, mẹ kế trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con riêng.
C. Khi có sự đồng ý của con riêng.
D. Khi cha dượng, mẹ kế và con riêng đã có quan hệ tình cảm gắn bó.

15. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, trong trường hợp cha mẹ không thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, Tòa án sẽ căn cứ vào yếu tố nào để quyết định?

A. Mong muốn của người con nếu người con từ đủ 7 tuổi trở lên và bảo đảm quyền lợi mọi mặt của con.
B. Khả năng tài chính của cha mẹ.
C. Giới tính của người con.
D. Ý kiến của ông bà nội, ngoại.

16. Trong trường hợp nào sau đây, việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng sẽ không được Tòa án chấp nhận?

A. Khi người vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
B. Khi vợ hoặc chồng đang đi công tác xa.
C. Khi vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn.
D. Khi vợ hoặc chồng đang mắc bệnh hiểm nghèo.

17. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn được thực hiện đến khi nào?

A. Đến khi con đủ 18 tuổi.
B. Đến khi con đủ 20 tuổi.
C. Đến khi con không còn khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
D. Đến khi con trưởng thành và có khả năng lao động.

18. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được quy định như thế nào?

A. Không có nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn.
B. Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ áp dụng khi có con chung.
C. Khi một bên không có khả năng tự nuôi sống và có yêu cầu cấp dưỡng thì bên kia có nghĩa vụ cấp dưỡng.
D. Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ áp dụng đối với người vợ.

19. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn được thực hiện khi nào?

A. Chỉ khi có sự đồng ý của cả hai bên.
B. Khi có yêu cầu của một bên và chứng minh được người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện.
C. Chỉ khi người con đủ 18 tuổi.
D. Khi có quyết định của cơ quan thi hành án.

20. Trong trường hợp vợ chồng ly hôn, việc chia tài sản chung được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Chia đôi tài sản, không xem xét đến công sức đóng góp của mỗi bên.
B. Tài sản do ai làm ra thuộc về người đó.
C. Chia tài sản trên cơ sở thỏa thuận của vợ chồng;nếu không thỏa thuận được thì do Tòa án quyết định, có xem xét đến công sức đóng góp của mỗi bên.
D. Tòa án quyết định toàn bộ việc chia tài sản.

21. Hậu quả pháp lý của việc kết hôn trái pháp luật được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

A. Không có hậu quả pháp lý.
B. Quan hệ hôn nhân không được công nhận, tài sản chung được chia theo thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì theo quyết định của Tòa án.
C. Quan hệ hôn nhân đương nhiên chấm dứt.
D. Tòa án sẽ xử phạt hành chính.

22. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì Tòa án có thể tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự để làm căn cứ giải quyết các vấn đề liên quan đến hôn nhân và gia đình?

A. Khi người đó không có tài sản.
B. Khi người đó nghiện ma túy.
C. Khi người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
D. Khi người đó không có việc làm ổn định.

23. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện để nam, nữ kết hôn là gì?

A. Đủ 18 tuổi trở lên đối với nam, đủ 16 tuổi trở lên đối với nữ;tự nguyện kết hôn;không bị mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ 20 tuổi trở lên đối với nam, đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ;tự nguyện kết hôn;không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn.
C. Đủ 18 tuổi trở lên đối với cả nam và nữ;tự nguyện kết hôn;không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định tại Điều 5 của Luật này.
D. Đủ 18 tuổi trở lên đối với cả nam và nữ;có tài sản riêng;không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn.

24. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản riêng của vợ, chồng?

A. Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
C. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh chung của vợ chồng.
D. Quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn.

25. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời kỳ hôn nhân được tính từ thời điểm nào?

A. Từ ngày đăng ký kết hôn.
B. Từ ngày tổ chức đám cưới.
C. Từ ngày bắt đầu chung sống như vợ chồng.
D. Từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

26. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng khi nào?

A. Khi vợ chồng có thỏa thuận về chế độ tài sản.
B. Khi vợ chồng không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không hợp lệ về chế độ tài sản.
C. Khi vợ chồng sống chung dưới 5 năm.
D. Khi vợ chồng có con chung.

27. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, trong trường hợp nào thì việc kết hôn có yếu tố nước ngoài phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Chỉ khi cả hai bên đều là người Việt Nam.
B. Chỉ khi việc kết hôn được thực hiện tại Việt Nam.
C. Khi việc kết hôn được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
D. Chỉ khi có tài sản chung tại Việt Nam.

28. Trong trường hợp nào sau đây, tài sản riêng của vợ, chồng vẫn có thể được coi là tài sản chung?

A. Khi vợ chồng có thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung.
B. Khi tài sản riêng đó được sử dụng để phục vụ nhu cầu thiết yếu của gia đình.
C. Khi tài sản riêng đó được dùng để kinh doanh chung.
D. Khi tất cả các đáp án trên đều đúng.

29. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích thì người còn lại có quyền làm gì?

A. Không có quyền gì.
B. Có quyền yêu cầu ly hôn.
C. Chỉ có quyền quản lý tài sản của người mất tích.
D. Có quyền kết hôn với người khác ngay lập tức.

30. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền thăm nom con sau ly hôn của cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con được quy định như thế nào?

A. Không có quyền thăm nom con.
B. Quyền thăm nom con do Tòa án quyết định.
C. Có quyền thăm nom con, không ai được cản trở, trừ trường hợp lạm dụng quyền thăm nom gây ảnh hưởng đến con.
D. Chỉ được thăm nom con khi có sự đồng ý của người trực tiếp nuôi con.

1 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

1. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định cha cho con ngoài giá thú có ý nghĩa pháp lý gì?

2 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

2. Những hành vi nào sau đây bị cấm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014?

3 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

3. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, những ai được coi là thành viên gia đình?

4 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo được thực hiện trên nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc giám hộ giữa ông bà và cháu được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

6. Trong trường hợp vợ chồng sống ly thân, việc chia tài sản chung được thực hiện như thế nào theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

7 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

7. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, hành vi bạo lực gia đình được hiểu như thế nào?

8 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

8. Trong trường hợp nào sau đây, việc xác định cha, mẹ cho con có thể được thực hiện theo yêu cầu của người thân thích?

9 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên gia đình được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

10. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?

11 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, ai có quyền đại diện cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự?

12 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

12. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

13 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc xác định tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

14. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì con riêng và cha dượng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ như con đẻ và cha mẹ đẻ?

15 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, trong trường hợp cha mẹ không thỏa thuận được về người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn, Tòa án sẽ căn cứ vào yếu tố nào để quyết định?

16 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

16. Trong trường hợp nào sau đây, việc ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng sẽ không được Tòa án chấp nhận?

17 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

17. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn được thực hiện đến khi nào?

18 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

18. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn được quy định như thế nào?

19 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

19. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn được thực hiện khi nào?

20 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

20. Trong trường hợp vợ chồng ly hôn, việc chia tài sản chung được thực hiện theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

21. Hậu quả pháp lý của việc kết hôn trái pháp luật được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và Gia đình?

22 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi nào thì Tòa án có thể tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự để làm căn cứ giải quyết các vấn đề liên quan đến hôn nhân và gia đình?

23 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, điều kiện để nam, nữ kết hôn là gì?

24 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

24. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản nào sau đây được coi là tài sản riêng của vợ, chồng?

25 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

25. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, thời kỳ hôn nhân được tính từ thời điểm nào?

26 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

26. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng khi nào?

27 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

27. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, trong trường hợp nào thì việc kết hôn có yếu tố nước ngoài phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

28 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

28. Trong trường hợp nào sau đây, tài sản riêng của vợ, chồng vẫn có thể được coi là tài sản chung?

29 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

29. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích thì người còn lại có quyền làm gì?

30 / 30

Category: Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 4

30. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền thăm nom con sau ly hôn của cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con được quy định như thế nào?