1. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng như thế nào?
A. Phải được thực hiện hàng năm bởi tổ chức kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
B. Chỉ cần thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Do tổ chức tín dụng tự quyết định.
D. Không bắt buộc phải thực hiện.
2. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng nhằm mục đích gì?
A. Ổn định hoạt động của tổ chức tín dụng, bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
B. Thu hồi nợ xấu.
C. Tăng cường cạnh tranh.
D. Giảm lãi suất cho vay.
3. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là phá hoại sự ổn định tiền tệ quốc gia?
A. Tung tin đồn sai lệch về khả năng thanh toán của các ngân hàng.
B. Gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ.
C. Đầu tư chứng khoán.
D. Sử dụng thẻ tín dụng.
4. Theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một cổ đông là cá nhân tại một ngân hàng thương mại cổ phần là bao nhiêu?
A. Không vượt quá 5%.
B. Không vượt quá 10%.
C. Không vượt quá 15%.
D. Không vượt quá 20%.
5. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động ngân hàng?
A. Kinh doanh bất động sản.
B. Nhận tiền gửi.
C. Cấp tín dụng.
D. Cung ứng dịch vụ thanh toán.
6. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Thông tin sai sự thật về tổ chức tín dụng khác để giành lợi thế cạnh tranh.
B. Giảm lãi suất huy động để thu hút khách hàng.
C. Mở rộng mạng lưới chi nhánh.
D. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc phòng, chống rửa tiền?
A. Xây dựng và ban hành các quy định về phòng, chống rửa tiền;giám sát hoạt động phòng, chống rửa tiền của các tổ chức tín dụng.
B. Trực tiếp điều tra các vụ án rửa tiền.
C. Cung cấp thông tin về khách hàng cho các tổ chức tín dụng.
D. Bảo lãnh cho các khoản vay của doanh nghiệp.
8. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, công cụ nào sau đây được sử dụng để thực hiện chính sách tiền tệ?
A. Tái cấp vốn.
B. Kiểm soát chi tiêu công.
C. Điều chỉnh chính sách thuế.
D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
9. Trong Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quy định về tỷ giá hối đoái có mục tiêu gì?
A. Ổn định tỷ giá hối đoái, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
B. Tăng giá đồng Việt Nam.
C. Giảm giá đồng Việt Nam.
D. Tự do hóa hoàn toàn tỷ giá hối đoái.
10. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với người muốn trở thành thành viên Hội đồng quản trị của một ngân hàng thương mại?
A. Có trình độ từ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 3 năm trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính.
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.
C. Có mối quan hệ thân thích với người quản lý, điều hành ngân hàng.
D. Có cổ phần tại ngân hàng.
11. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mục tiêu của việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước là gì?
A. Bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế, ổn định giá trị đồng tiền.
B. Tăng cường đầu tư ra nước ngoài.
C. Hỗ trợ xuất khẩu.
D. Giảm nợ công.
12. Theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), loại hình tổ chức tín dụng nào sau đây được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng?
A. Ngân hàng thương mại.
B. Tổ chức tài chính vi mô.
C. Quỹ tín dụng nhân dân.
D. Công ty tài chính.
13. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng như thế nào?
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Chỉ bị xử lý kỷ luật.
C. Chỉ bị xử phạt hành chính.
D. Không phải chịu trách nhiệm cá nhân.
14. Theo Luật Các tổ chức tín dụng, hình thức xử lý nào sau đây không áp dụng đối với tổ chức tín dụng yếu kém?
A. Phá sản.
B. Hợp nhất, sáp nhập.
C. Tái cơ cấu.
D. Giải thể.
15. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.
B. Có đội ngũ cán bộ quản lý đủ năng lực.
C. Có trụ sở chính tại khu vực trung tâm thành phố lớn.
D. Có phương án kinh doanh khả thi.
16. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
A. Thông tin sai lệch, không chính xác về hoạt động ngân hàng, tín dụng.
B. Cho vay đối với khách hàng có lịch sử tín dụng tốt.
C. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
D. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ.
17. Trong hoạt động ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi có vai trò gì?
A. Bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền khi tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán.
B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của các ngân hàng.
C. Giảm thiểu rủi ro tín dụng cho các ngân hàng.
D. Ổn định tỷ giá hối đoái.
18. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, mục tiêu chính của chính sách tiền tệ quốc gia là gì?
A. Ổn định giá trị đồng tiền;bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng;thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
B. Tăng trưởng tín dụng cao;ổn định tỷ giá hối đoái;kiềm chế lạm phát.
C. Tăng dự trữ ngoại hối;giảm lãi suất cho vay;hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.
D. Ổn định thị trường vàng;kiểm soát hoạt động thanh toán;phát triển dịch vụ ngân hàng số.
19. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc bảo vệ thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng như thế nào?
A. Phải bảo mật thông tin khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
B. Được phép cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba.
C. Không cần bảo mật thông tin khách hàng.
D. Chỉ cần bảo mật thông tin đối với khách hàng cá nhân.
20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quyền hạn gì đối với các tổ chức tín dụng vi phạm pháp luật?
A. Áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép.
B. Yêu cầu tổ chức tín dụng tăng vốn điều lệ.
C. Chỉ đạo tổ chức tín dụng thay đổi cơ cấu tổ chức.
D. Ấn định lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng.
21. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
A. Phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép.
B. Chỉ cần đăng ký với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Không được phép thành lập văn phòng đại diện.
D. Được tự do thành lập mà không cần xin phép.
22. Quy định nào sau đây liên quan đến việc bảo đảm an toàn trong hoạt động thanh toán?
A. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro trong thanh toán.
B. Khuyến khích thanh toán bằng tiền mặt.
C. Giảm phí thanh toán.
D. Tăng cường quảng cáo dịch vụ thanh toán.
23. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về trách nhiệm của người quản lý, điều hành tổ chức tín dụng như thế nào?
A. Phải trung thực, cẩn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức tín dụng và người gửi tiền.
B. Được phép sử dụng thông tin nội bộ để thu lợi cá nhân.
C. Không chịu trách nhiệm về các quyết định gây thiệt hại cho tổ chức tín dụng.
D. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có hành vi vi phạm hình sự.
24. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các biện pháp can thiệp vào hoạt động của tổ chức tín dụng?
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Bộ Tài chính.
D. Chính phủ.
25. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay như thế nào?
A. Theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay, phù hợp với quy định của pháp luật.
B. Tổ chức tín dụng được toàn quyền quyết định việc xử lý tài sản bảo đảm.
C. Phải có sự đồng ý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
D. Phải thông qua đấu giá công khai.
26. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, công cụ nào sau đây không thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Nhà nước trong điều hành chính sách tiền tệ?
A. Ấn định tỷ lệ lạm phát mục tiêu hàng năm.
B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Thực hiện nghiệp vụ thị trường mở.
D. Điều hành lãi suất.
27. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động cho các tổ chức tín dụng?
A. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Bộ Tài chính.
C. Chính phủ.
D. Quốc hội.
28. Luật Các tổ chức tín dụng quy định về giới hạn cấp tín dụng đối với một khách hàng nhằm mục đích gì?
A. Hạn chế rủi ro tập trung tín dụng, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng.
B. Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
D. Giảm lãi suất cho vay.
29. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc phát hành tiền của Ngân hàng Nhà nước phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm giá trị của đồng tiền Việt Nam.
B. Phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
C. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Chính phủ.
D. Tạo lợi nhuận cho Ngân hàng Nhà nước.
30. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chức năng nào sau đây không thuộc về Ngân hàng Nhà nước?
A. Quản lý nợ công của quốc gia.
B. Phát hành tiền.
C. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
D. Thanh tra, giám sát ngân hàng.