1. Theo quy định của pháp luật, ai có quyền cấp giấy phép xây dựng?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
B. Bộ Xây dựng.
C. Sở Xây dựng.
D. Chủ đầu tư dự án.
2. Trong trường hợp phát hiện công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng, cơ quan nào có quyền đình chỉ thi công?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
B. Chủ đầu tư.
C. Đơn vị tư vấn giám sát.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Theo quy định, ai có trách nhiệm lập quy hoạch xây dựng?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Chủ đầu tư dự án.
C. Nhà thầu tư vấn xây dựng.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Theo Luật Xây dựng, việc nghiệm thu công trình xây dựng phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Đảm bảo đúng thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
B. Đảm bảo tiến độ thi công nhanh nhất.
C. Đảm bảo chi phí xây dựng thấp nhất.
D. Đảm bảo công trình có kiến trúc đẹp nhất.
5. Nội dung nào sau đây thuộc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng?
A. Xác định tổng mức đầu tư của dự án.
B. Lựa chọn nhà thầu xây dựng.
C. Giám sát chất lượng công trình.
D. Nghiệm thu công trình.
6. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng xây dựng nào sau đây bắt buộc phải lập thành văn bản?
A. Hợp đồng thi công xây dựng.
B. Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng thông thường.
C. Hợp đồng thuê nhân công thời vụ.
D. Hợp đồng vận chuyển phế thải xây dựng.
7. Theo quy định, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về xây dựng?
A. Thi công không đúng với giấy phép xây dựng đã được cấp.
B. Sử dụng vật liệu xây dựng có nguồn gốc rõ ràng.
C. Thực hiện giám sát thi công xây dựng.
D. Bảo trì công trình xây dựng định kỳ.
8. Trong trường hợp nào sau đây, công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng?
A. Công trình bí mật nhà nước.
B. Nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
C. Nhà xưởng sản xuất trong khu công nghiệp.
D. Công trình tôn giáo.
9. Theo quy định, khi nào cần phải thực hiện giám định chất lượng công trình xây dựng?
A. Khi có nghi ngờ về chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu.
B. Định kỳ hàng năm.
C. Sau khi công trình hết thời gian bảo hành.
D. Trước khi nghiệm thu công trình.
10. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng, khi có thay đổi về thiết kế, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục gì?
A. Phải thực hiện điều chỉnh thiết kế và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
B. Chỉ cần thông báo cho nhà thầu thi công.
C. Không cần báo cáo nếu thay đổi nhỏ.
D. Chỉ cần báo cáo sau khi hoàn thành công trình.
11. Nội dung nào sau đây thuộc về trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng?
A. Thi công xây dựng công trình theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
B. Lập dự án đầu tư xây dựng.
C. Thẩm định thiết kế xây dựng.
D. Cấp giấy phép xây dựng.
12. Nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng?
A. Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng.
B. Lập hồ sơ thiết kế xây dựng.
C. Nghiệm thu công trình xây dựng.
D. Chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế.
13. Theo Luật Xây dựng, việc bảo trì công trình xây dựng được thực hiện nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của công trình.
B. Tăng giá trị thẩm mỹ cho công trình.
C. Kéo dài thời gian sử dụng của công trình so với thiết kế ban đầu.
D. Giảm chi phí vận hành công trình.
14. Theo Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi 2020), chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong việc lựa chọn nhà thầu tư vấn?
A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về năng lực của nhà thầu tư vấn được lựa chọn, đảm bảo nhà thầu có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
B. Chỉ cần đảm bảo nhà thầu có giấy phép kinh doanh.
C. Không chịu trách nhiệm về năng lực nhà thầu nếu đã thông qua đấu thầu.
D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu có sai sót trong hồ sơ mời thầu.
15. Ai là người có quyền quyết định việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng?
A. Người quyết định đầu tư.
B. Chủ đầu tư.
C. Nhà thầu xây dựng.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
16. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Tuân thủ quy hoạch xây dựng, bảo đảm sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
B. Tối đa hóa lợi nhuận cho chủ đầu tư.
C. Sử dụng lao động giá rẻ để giảm chi phí.
D. Xây dựng nhanh chóng để sớm đưa công trình vào sử dụng.
17. Theo Luật Xây dựng, thời gian bảo hành công trình xây dựng được tính từ thời điểm nào?
A. Từ khi nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
B. Từ khi bắt đầu thi công công trình.
C. Từ khi ký kết hợp đồng xây dựng.
D. Từ khi cấp giấy phép xây dựng.
18. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020)?
A. Xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng.
B. Xây dựng công trình tạm phục vụ thi công.
C. Sử dụng vật liệu xây dựng trong nước.
D. Thuê tư vấn giám sát độc lập.
19. Theo Luật Xây dựng, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi cản trở hoạt động đầu tư xây dựng?
A. Cố ý gây khó khăn, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến dự án.
B. Thực hiện giám sát chất lượng công trình.
C. Đóng góp ý kiến cho dự án.
D. Khiếu nại về chất lượng công trình.
20. Trong quá trình thi công xây dựng, trách nhiệm quản lý chất lượng công trình thuộc về ai?
A. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
C. Đơn vị tư vấn giám sát.
D. Nhà thầu thiết kế.
21. Theo quy định, ai là người chịu trách nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng?
A. Nhà thầu thi công xây dựng.
B. Chủ đầu tư.
C. Đơn vị tư vấn giám sát.
D. Cơ quan quản lý nhà nước.
22. Trong trường hợp xảy ra sự cố công trình xây dựng, ai là người chịu trách nhiệm chính?
A. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, nhà thầu thiết kế, và các bên liên quan tùy theo mức độ lỗi.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
C. Đơn vị bảo hiểm công trình.
D. Chỉ nhà thầu thi công.
23. Theo quy định, công trình xây dựng nào sau đây phải được thẩm định thiết kế xây dựng?
A. Công trình sử dụng vốn nhà nước.
B. Nhà ở riêng lẻ.
C. Công trình tạm.
D. Công trình quảng cáo.
24. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức được quy định như thế nào?
A. Phải có đủ điều kiện về nhân lực, kinh nghiệm và hệ thống quản lý chất lượng phù hợp.
B. Chỉ cần có giấy phép đăng ký kinh doanh.
C. Không cần điều kiện gì nếu là doanh nghiệp nhà nước.
D. Chỉ cần có đủ vốn pháp định.
25. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng (QCVN) do cơ quan nào ban hành?
A. Bộ Xây dựng.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
26. Khi ký kết hợp đồng xây dựng, các bên cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào?
A. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí hợp tác và trung thực.
B. Bên có vốn lớn hơn có quyền quyết định.
C. Chỉ cần đảm bảo lợi ích của chủ đầu tư.
D. Chỉ cần đảm bảo tiến độ thi công nhanh.
27. Khi nào thì chủ đầu tư phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng?
A. Đối với dự án có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng.
B. Đối với tất cả các dự án đầu tư xây dựng.
C. Chỉ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
D. Chỉ đối với dự án sử dụng vốn nhà nước.
28. Theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư có quyền gì trong việc lựa chọn hình thức quản lý dự án?
A. Chủ đầu tư được quyền tự thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án.
B. Chỉ được thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án.
C. Phải ủy quyền cho cơ quan nhà nước quản lý dự án.
D. Chỉ được tự thực hiện quản lý dự án nếu có đủ năng lực.
29. Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu kể từ ngày cấp?
A. 12 tháng.
B. 6 tháng.
C. 24 tháng.
D. 36 tháng.
30. Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng bao gồm những tài liệu chủ yếu nào?
A. Bản vẽ hoàn công, nhật ký thi công, biên bản nghiệm thu.
B. Giấy phép xây dựng, quyết định đầu tư.
C. Hợp đồng xây dựng, hồ sơ dự thầu.
D. Báo cáo tài chính của chủ đầu tư.