1. Loại thuế nào sau đây thường được sử dụng để điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao, góp phần giảm bớt sự bất bình đẳng trong xã hội?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế xuất nhập khẩu.
2. Theo Luật Quản lý thuế, trường hợp nào người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp?
A. Người nộp thuế tự phát hiện và nộp bổ sung số tiền thuế còn thiếu trước khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
B. Người nộp thuế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định miễn thuế.
C. Người nộp thuế gặp khó khăn về tài chính.
D. Người nộp thuế nộp chậm do lỗi của ngân hàng.
3. Mục tiêu của việc xây dựng và áp dụng chính sách thuế là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Điều tiết nền kinh tế, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và góp phần thực hiện công bằng xã hội.
C. Giảm gánh nặng cho doanh nghiệp.
D. Tạo ra sự phức tạp cho hệ thống tài chính.
4. Doanh nghiệp A nhận được quyết định hoàn thuế GTGT. Trong thời gian bao lâu, cơ quan thuế phải thực hiện hoàn thuế cho doanh nghiệp?
A. Trong vòng 5 ngày làm việc.
B. Trong vòng 15 ngày làm việc.
C. Trong vòng 30 ngày làm việc.
D. Trong vòng 45 ngày làm việc.
5. Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động bán hàng hóa là khi nào?
A. Thời điểm nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua.
C. Thời điểm ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
D. Thời điểm xuất hóa đơn bán hàng.
6. Phân biệt giữa hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế?
A. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế bắt buộc phải có chữ ký số, hóa đơn điện tử không có mã thì không cần.
B. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế do cơ quan thuế cấp mã, hóa đơn điện tử không có mã do doanh nghiệp tự tạo và không cần gửi cho cơ quan thuế.
C. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chỉ dành cho doanh nghiệp lớn, hóa đơn điện tử không có mã dành cho doanh nghiệp nhỏ.
D. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế có giá trị pháp lý cao hơn hóa đơn điện tử không có mã.
7. Hành vi nào sau đây không bị coi là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp nhưng đã tự giác khắc phục hậu quả trước khi cơ quan thuế phát hiện.
B. Không nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định.
C. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
D. Cản trở công chức thuế thi hành công vụ.
8. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, trường hợp nào sau đây cơ quan thuế có quyền ấn định thuế?
A. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn.
B. Người nộp thuế chấp hành đầy đủ các quyết định của cơ quan thuế.
C. Người nộp thuế không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
D. Người nộp thuế tự nguyện nộp thuế cao hơn so với quy định.
9. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính về thuế của Chi cục Thuế?
A. Tổng cục Thuế.
B. Bộ Tài chính.
C. Cục Thuế.
D. Chi cục Thuế.
10. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được hoàn thuế GTGT?
A. Có số thuế GTGT đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết lớn hơn 300 triệu đồng.
B. Đã đăng ký kinh doanh và có mã số thuế.
C. Áp dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
D. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.
11. Doanh nghiệp A có hành vi kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Cơ quan thuế đã tiến hành thanh tra và phát hiện sai phạm. Ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, doanh nghiệp A còn phải chịu hình thức xử phạt nào?
A. Chỉ phải nộp tiền chậm nộp.
B. Phạt tiền và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm.
C. Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.
D. Bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
12. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp?
A. Tổng thu nhập chịu thuế.
B. Các khoản giảm trừ gia cảnh.
C. Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc.
D. Địa chỉ thường trú của người nộp thuế.
13. Theo quy định, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi mua bán hóa đơn bất hợp pháp?
A. Mua hóa đơn của doanh nghiệp đã ngừng hoạt động.
B. Bán hóa đơn đã kê khai thuế.
C. Sử dụng hóa đơn để kê khai các chi phí thực tế phát sinh.
D. Lập hóa đơn ghi đúng số lượng hàng hóa đã bán.
14. Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Chậm nộp tiền thuế từ 30 ngày trở lên.
B. Khai sai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp từ 50 triệu đồng trở lên.
C. Không kê khai thuế nhưng không gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
D. Sử dụng hóa đơn không hợp lệ nhưng giá trị dưới 20 triệu đồng.
15. Phân biệt giữa thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần?
A. Lũy tiến từng phần áp dụng một mức thuế suất cho toàn bộ thu nhập, lũy tiến toàn phần chia thu nhập thành các bậc chịu thuế khác nhau.
B. Lũy tiến từng phần chia thu nhập thành các bậc chịu thuế khác nhau, lũy tiến toàn phần áp dụng một mức thuế suất cho toàn bộ thu nhập.
C. Lũy tiến từng phần chỉ áp dụng cho thuế thu nhập cá nhân, lũy tiến toàn phần áp dụng cho thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Lũy tiến từng phần áp dụng thuế suất cố định, lũy tiến toàn phần áp dụng thuế suất thay đổi.
16. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế được gia hạn nộp thuế?
A. Doanh nghiệp bị lỗ trong năm tài chính.
B. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.
C. Người nộp thuế đang thực hiện thủ tục phá sản.
D. Người nộp thuế có số nộp thuế lớn hơn số thuế phải nộp.
17. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế có quyền khởi kiện quyết định hành chính về thuế?
A. Khi không đồng ý với quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
B. Khi chưa nhận được thông báo về số tiền thuế phải nộp.
C. Khi đã nộp đầy đủ số tiền thuế theo yêu cầu.
D. Khi cơ quan thuế chưa tiến hành thanh tra, kiểm tra.
18. Mục đích chính của việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế là gì?
A. Trừng phạt người nộp thuế vi phạm.
B. Đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
C. Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.
D. Thể hiện quyền lực của cơ quan quản lý thuế.
19. Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế trực thu và thuế gián thu là gì?
A. Thuế trực thu do người tiêu dùng trả, thuế gián thu do doanh nghiệp trả.
B. Thuế trực thu người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế, thuế gián thu người nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau.
C. Thuế trực thu có thuế suất cố định, thuế gián thu có thuế suất thay đổi.
D. Thuế trực thu dễ trốn thuế hơn thuế gián thu.
20. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Hộ kinh doanh cá thể có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
D. Người nước ngoài làm việc cho tổ chức quốc tế không có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
21. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp phát hiện có sai sót trong tờ khai thuế GTGT đã nộp của kỳ trước. Doanh nghiệp cần thực hiện điều chỉnh như thế nào?
A. Lập tờ khai bổ sung cho kỳ tính thuế có sai sót.
B. Điều chỉnh trực tiếp vào tờ khai thuế GTGT của kỳ hiện tại.
C. Lập biên bản điều chỉnh và gửi cho cơ quan thuế.
D. Không cần điều chỉnh nếu sai sót không trọng yếu.
22. Hệ quả của việc không tuân thủ pháp luật thuế là gì?
A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
B. Không có hệ quả gì nếu số tiền thuế không lớn.
C. Bị xử phạt hành chính, truy thu thuế, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Chỉ bị xử phạt hành chính.
23. Đối tượng nào sau đây có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người lao động.
C. Cơ quan thuế địa phương.
D. Ngân hàng thương mại.
24. Theo quy định của Luật Quản lý thuế, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế là bao lâu?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 5 năm.
25. Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế gián thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
26. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
27. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây được xem là trốn thuế?
A. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
B. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
C. Sử dụng hóa đơn không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
D. Không thực hiện đăng ký thuế theo quy định.
28. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập nào sau đây được miễn thuế?
A. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng;cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;ông nội, bà nội với cháu nội;ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;anh, chị, em ruột với nhau.
29. Trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế đánh vào hành vi tiêu dùng?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế thu nhập cá nhân.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế tài nguyên.
30. Theo Luật thuế GTGT, trường hợp nào sau đây được áp dụng thuế suất 0%?
A. Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước.
B. Hàng hóa nhập khẩu để bán trong nước.
C. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
D. Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khu chế xuất.