1. Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ thông là bao nhiêu?
A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 30%.
2. Đâu là nhược điểm của việc áp dụng thuế lũy thoái?
A. Gây khó khăn cho việc quản lý thuế.
B. Không tạo động lực cho người lao động.
C. Tỷ lệ thuế giảm khi thu nhập tăng, gây bất công bằng trong xã hội.
D. Làm giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
3. Theo Luật Thuế hiện hành, đối tượng nào chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Các mặt hàng nông sản chưa qua chế biến.
B. Các dịch vụ y tế, giáo dục.
C. Rượu, bia, thuốc lá.
D. Các mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày.
4. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi mua bán hóa đơn bất hợp pháp?
A. Sử dụng hóa đơn đã kê khai thuế.
B. Mua hóa đơn của một doanh nghiệp đã ngừng hoạt động để kê khai thuế.
C. Bán hàng hóa có đầy đủ hóa đơn chứng từ.
D. Sử dụng hóa đơn điện tử hợp lệ.
5. Một hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm là 90 triệu đồng. Họ có phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) không?
A. Có, phải nộp thuế GTGT như các doanh nghiệp khác.
B. Không, vì doanh thu dưới ngưỡng quy định.
C. Chỉ phải nộp thuế GTGT nếu kinh doanh các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Chỉ phải nộp thuế GTGT nếu có sử dụng hóa đơn điện tử.
6. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
A. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
B. Kê khai không chính xác dẫn đến thiếu số thuế phải nộp.
C. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
D. Thực hiện quyền khiếu nại về quyết định thuế.
7. Theo quy định của pháp luật về thuế, trường hợp nào sau đây được coi là hành vi gian lận thuế?
A. Kê khai đầy đủ và nộp thuế đúng hạn.
B. Sử dụng các biện pháp hợp pháp để giảm thiểu số thuế phải nộp.
C. Lập hồ sơ giả mạo để được hưởng ưu đãi thuế.
D. Khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
8. Theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, hành vi nào sau đây bị coi là trốn thuế?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn.
B. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế.
C. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán làm giảm số thuế phải nộp.
D. Nộp chậm tiền thuế so với thời hạn quy định.
9. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Chậm nhất là ngày 30 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Không có thời hạn cụ thể, nộp khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
10. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
A. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
C. Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
D. Cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động thời vụ từ 03 tháng trở lên.
11. Một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập. Họ có phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam không?
A. Không, chỉ người Việt Nam mới phải nộp thuế TNCN.
B. Có, nếu họ là cá nhân cư trú hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Chỉ phải nộp nếu thu nhập trên 100 triệu đồng/năm.
D. Chỉ phải nộp nếu làm việc cho doanh nghiệp nhà nước.
12. Trong hệ thống thuế của Việt Nam, loại thuế nào sau đây là thuế trực thu?
A. Thuế giá trị gia tăng (GTGT).
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
C. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
D. Thuế xuất nhập khẩu.
13. Mục đích chính của việc áp dụng thuế suất lũy tiến trong thuế thu nhập cá nhân là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, người có thu nhập cao đóng thuế nhiều hơn.
C. Khuyến khích người dân lao động, sản xuất.
D. Giảm gánh nặng thuế cho người có thu nhập thấp.
14. Đâu là vai trò quan trọng nhất của thuế đối với nền kinh tế?
A. Tạo ra nguồn thu cho các doanh nghiệp.
B. Ổn định giá cả hàng hóa trên thị trường.
C. Cung cấp nguồn lực tài chính cho nhà nước để thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội.
D. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
15. Mục đích của việc đánh thuế bảo vệ môi trường là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Hạn chế sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường.
C. Khuyến khích xuất khẩu các sản phẩm thân thiện với môi trường.
D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
16. Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch phải nộp những loại thuế nào?
A. Chỉ phải nộp thuế môn bài.
B. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài.
17. Đâu là điểm khác biệt chính giữa thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?
A. Thuế GTGT là thuế gián thu, còn thuế TTĐB là thuế trực thu.
B. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh, còn thuế TTĐB chỉ đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ nhất định.
C. Thuế GTGT do người tiêu dùng cuối cùng chịu, còn thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất chịu.
D. Thuế GTGT có thuế suất cố định, còn thuế TTĐB có thuế suất lũy tiến.
18. Theo quy định của Luật Thuế, hóa đơn điện tử được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Chỉ được sử dụng khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
B. Được sử dụng rộng rãi thay thế cho hóa đơn giấy, trừ một số trường hợp đặc biệt.
C. Chỉ được sử dụng cho các giao dịch thương mại điện tử.
D. Không được phép sử dụng hóa đơn điện tử.
19. Đâu là biện pháp quan trọng nhất để chống thất thu thuế?
A. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế.
B. Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế.
D. Tăng cường tuyên truyền về chính sách thuế.
20. Đâu là điểm khác biệt giữa thuế gián thu và thuế trực thu?
A. Thuế gián thu do người tiêu dùng chịu, còn thuế trực thu do doanh nghiệp chịu.
B. Thuế gián thu dễ quản lý hơn thuế trực thu.
C. Thuế gián thu là thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế là hai đối tượng khác nhau, còn thuế trực thu thì hai đối tượng này là một.
D. Thuế gián thu có thuế suất cố định, còn thuế trực thu có thuế suất lũy tiến.
21. Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế suất cố định và thuế suất lũy tiến là gì?
A. Thuế suất cố định áp dụng cho hàng hóa, còn thuế suất lũy tiến áp dụng cho thu nhập.
B. Thuế suất cố định không thay đổi theo mức thu nhập, còn thuế suất lũy tiến tăng lên khi thu nhập tăng.
C. Thuế suất cố định do nhà nước quy định, còn thuế suất lũy tiến do doanh nghiệp tự quyết định.
D. Thuế suất cố định dễ tính toán hơn thuế suất lũy tiến.
22. Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài. Loại thuế nào mà doanh nghiệp A phải nộp khi nhập khẩu lô hàng này?
A. Thuế giá trị gia tăng (GTGT).
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
C. Thuế xuất nhập khẩu.
D. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
23. Theo Luật Quản lý thuế, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế với mức độ nghiêm trọng?
A. Nộp chậm tiền thuế dưới 10 ngày.
B. Kê khai sai sót nhỏ không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
C. Sử dụng hóa đơn giả để trốn thuế với số tiền lớn.
D. Không nhớ thời hạn nộp thuế.
24. Theo Luật Quản lý thuế, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về thuế?
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan công an.
C. Cơ quan thuế các cấp.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
25. Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi chuyển giá, cơ quan thuế sẽ xử lý như thế nào?
A. Chỉ nhắc nhở và yêu cầu kê khai lại.
B. Áp dụng các biện pháp điều chỉnh giá giao dịch liên kết để xác định đúng nghĩa vụ thuế.
C. Miễn toàn bộ tiền thuế cho doanh nghiệp.
D. Đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
26. Một công ty sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế GTGT đầu vào. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Công ty phải nộp thêm thuế cho nhà nước.
B. Công ty được nhà nước trả lại số thuế GTGT đã nộp cho các nguyên vật liệu đầu vào.
C. Công ty được giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Công ty được miễn thuế xuất khẩu.
27. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
A. Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
B. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
C. Doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm.
D. Doanh nghiệp không phát sinh hoạt động xuất khẩu.
28. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh cho đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
C. Chi phí ủng hộ, tài trợ cho các tổ chức không vì mục đích lợi nhuận không có hồ sơ xác nhận.
D. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
29. Điều gì xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình kê khai sai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?
A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu kê khai lại.
B. Bị phạt hành chính và truy thu số tiền thuế còn thiếu.
C. Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.
D. Được miễn tiền phạt nếu tự nguyện nộp đủ số thuế còn thiếu.
30. Khi nào một cá nhân được coi là "cá nhân cư trú" cho mục đích tính thuế thu nhập cá nhân?
A. Khi có quốc tịch Việt Nam.
B. Khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
C. Khi hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Khi làm việc cho một công ty Việt Nam.