Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh Của Đảng Cộng Sản Việt Nam
1. Đâu là một trong những nội dung cơ bản của chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng?
A. Xây dựng lực lượng tác chiến không gian mạng chuyên nghiệp, hiện đại.
B. Cấm hoàn toàn việc sử dụng internet.
C. Chỉ cho phép sử dụng các mạng xã hội trong nước.
D. Hạn chế tối đa việc ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Đâu là một trong những phương thức thực hiện quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân ở Việt Nam?
A. Xây dựng khu kinh tế quốc phòng.
B. Kết hợp chặt chẽ kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh;quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội.
C. Tăng cường hợp tác tình báo với các nước.
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hùng hậu.
3. Đâu là một trong những giải pháp để tăng cường sức mạnh quốc phòng trên biển?
A. Xây dựng lực lượng hải quân, cảnh sát biển hiện đại, đủ sức bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B. Từ bỏ chủ quyền trên các vùng biển tranh chấp.
C. Hạn chế các hoạt động kinh tế trên biển.
D. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên biển.
4. Đâu là một trong những phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng và an ninh của Việt Nam?
A. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về quốc phòng, an ninh trên cơ sở bảo đảm độc lập, tự chủ, tôn trọng lẫn nhau.
C. Không hợp tác với bất kỳ nước nào.
D. Chỉ hợp tác với các nước lớn.
5. Theo đường lối của Đảng, đối tượng nào cần được đặc biệt quan tâm trong công tác quốc phòng và an ninh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng.
B. Các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn.
C. Các cán bộ, công chức nhà nước.
D. Các tổ chức tôn giáo.
6. Thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào?
A. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
B. Xây dựng trên nền tảng sức mạnh tổng hợp của đất nước, bố trí rộng khắp trên cả nước.
C. Chỉ tập trung ở các vùng biên giới, hải đảo.
D. Dựa hoàn toàn vào lực lượng quân đội chính quy.
7. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?
A. Lực lượng công an nhân dân.
B. Lực lượng quân đội nhân dân.
C. Lực lượng dân quân tự vệ.
D. Lực lượng biên phòng.
8. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh theo đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Nhập khẩu vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
B. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ.
C. Tăng cường quan hệ quân sự với các cường quốc.
D. Phát triển lực lượng cảnh sát biển hùng mạnh.
9. Đâu là một trong những biện pháp quan trọng để bảo vệ an ninh chính trị nội bộ?
A. Tăng cường công tác bảo vệ chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống trong Đảng.
B. Hạn chế việc tiếp xúc với người nước ngoài.
C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của cán bộ, đảng viên.
D. Cấm mọi hoạt động tự do ngôn luận.
10. Đâu là một trong những biện pháp để tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh trên lĩnh vực kinh tế?
A. Phát triển các ngành công nghiệp quốc phòng.
B. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế.
C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
D. Hạn chế đầu tư nước ngoài.
11. Trong tình hình mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu cao nhất của quốc phòng, an ninh là gì?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng ra toàn thế giới.
D. Giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng biện pháp quân sự.
12. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Khoa học và công nghệ là then chốt, là động lực quan trọng.
B. Khoa học và công nghệ chỉ có vai trò hỗ trợ.
C. Không cần thiết phải phát triển khoa học và công nghệ.
D. Chỉ tập trung vào nhập khẩu khoa học và công nghệ từ nước ngoài.
13. Đâu là một trong những giải pháp để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh?
A. Tăng cường huấn luyện quân sự theo hướng hiện đại, nâng cao sức mạnh chiến đấu.
B. Giảm biên chế quân đội để tiết kiệm ngân sách.
C. Chỉ tập trung vào mua sắm vũ khí hiện đại.
D. Hạn chế sự tham gia của thanh niên vào quân đội.
14. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?
A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với quân đội.
B. Tăng cường mua sắm vũ khí hiện đại từ nước ngoài.
C. Giảm biên chế quân đội để tiết kiệm ngân sách.
D. Hạn chế sự tham gia của thanh niên vào quân đội.
15. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Vững mạnh, rộng khắp, chất lượng cao.
B. Số lượng đông đảo, trang bị hiện đại.
C. Chỉ tập trung ở các vùng trọng điểm.
D. Hoàn toàn dựa vào ngân sách nhà nước.
16. Đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng để bảo vệ an ninh kinh tế?
A. Ngăn chặn các hoạt động phá hoại, gây rối, xâm phạm an ninh kinh tế.
B. Hạn chế tối đa việc phát triển kinh tế tư nhân.
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước.
D. Cấm mọi hoạt động đầu tư nước ngoài.
17. Đâu là một trong những nội dung của thế trận lòng dân trong sự nghiệp quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?
A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững chắc, tạo sự đồng thuận xã hội cao.
B. Tập trung xây dựng các công trình quân sự kiên cố.
C. Tăng cường trấn áp các hoạt động tôn giáo.
D. Hạn chế quyền tự do của người dân.
18. Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất của nền quốc phòng toàn dân Việt Nam?
A. Mang tính chất tấn công để bảo vệ lợi ích quốc gia ở nước ngoài.
B. Mang tính chất hòa bình, tự vệ.
C. Mang tính chất răn đe quân sự đối với các nước láng giềng.
D. Mang tính chất chạy đua vũ trang với các cường quốc.
19. Trong công tác bảo vệ an ninh văn hóa, đâu là một trong những nhiệm vụ quan trọng?
A. Đấu tranh chống các sản phẩm văn hóa độc hại, phản động.
B. Hạn chế việc giao lưu văn hóa với nước ngoài.
C. Chỉ cho phép phát triển các loại hình văn hóa truyền thống.
D. Cấm mọi hoạt động sáng tạo văn hóa.
20. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, đối tượng của cách mạng Việt Nam là ai?
A. Các thế lực thù địch chống phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Bất kỳ quốc gia nào có ý định xâm phạm lãnh thổ Việt Nam.
C. Các tập đoàn kinh tế đa quốc gia.
D. Tất cả các tôn giáo không được nhà nước công nhận.
21. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, việc kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội cần đảm bảo mục tiêu nào?
A. Vừa phát triển kinh tế - xã hội, vừa tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.
B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế - xã hội.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, an ninh.
D. Hy sinh lợi ích kinh tế để đảm bảo quốc phòng, an ninh.
22. Theo đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng, việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông cần tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Sử dụng vũ lực để bảo vệ chủ quyền.
B. Giải quyết bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
C. Chấp nhận mọi yêu sách của các nước khác.
D. Không đàm phán với các nước có liên quan.
23. Quan điểm nào sau đây thể hiện sự đổi mới tư duy về quốc phòng, an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chỉ tập trung vào xây dựng quân đội hùng mạnh.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị.
C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của các nước đồng minh.
D. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp để đảm bảo quốc phòng.
24. Đâu là một trong những nhiệm vụ của an ninh nhân dân Việt Nam?
A. Bảo vệ trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, Nhà nước, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.
B. Xây dựng lực lượng tình báo hùng mạnh.
C. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động tôn giáo.
D. Phát triển kinh tế quốc phòng.
25. Trong xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, yếu tố nào được xem là quan trọng nhất?
A. Xây dựng công trình quân sự kiên cố.
B. Xây dựng "thế trận lòng dân" vững chắc.
C. Tăng cường trang bị vũ khí hiện đại.
D. Xây dựng lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh.
26. Theo đường lối của Đảng, yếu tố nào quyết định đến sự thắng lợi của sự nghiệp quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?
A. Sức mạnh quân sự tuyệt đối.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
27. Theo quan điểm của Đảng, vai trò của nhân dân trong sự nghiệp quốc phòng và an ninh là gì?
A. Nhân dân là lực lượng chủ yếu, là gốc của sức mạnh quốc phòng và an ninh.
B. Nhân dân chỉ có vai trò hỗ trợ cho quân đội và công an.
C. Nhân dân không có vai trò gì trong quốc phòng và an ninh.
D. Nhân dân chỉ cần đóng góp tài chính cho quốc phòng và an ninh.
28. Đâu là một trong những mục tiêu cơ bản của quốc phòng toàn dân Việt Nam?
A. Tăng cường xuất khẩu vũ khí để cải thiện cán cân thương mại.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc;bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng quân đội thường trực mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Mở rộng ảnh hưởng chính trị và quân sự ra khu vực.
29. Trong bối cảnh hiện nay, thách thức lớn nhất đối với quốc phòng và an ninh Việt Nam là gì?
A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
B. Các hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, diễn biến phức tạp của tình hình thế giới, khu vực.
C. Sự lạc hậu của khoa học công nghệ quân sự.
D. Tình trạng tham nhũng trong quân đội.
30. Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng và an ninh?
A. Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, giáo dục phù hợp với từng đối tượng.
B. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng truyền thống.
C. Hạn chế việc đưa tin về quốc phòng và an ninh.
D. Chỉ tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, đảng viên.