Đề 5 - Bài tập, đề thi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng
1. Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng là gì?
A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực như bình thường.
B. Các bên không phải thực hiện tiếp các nghĩa vụ đã thỏa thuận, và phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
C. Chỉ bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm.
D. Hợp đồng chỉ chấm dứt hiệu lực đối với các nghĩa vụ chưa thực hiện.
2. Trong trường hợp một người gây thiệt hại do tình thế cấp thiết, người này có phải bồi thường thiệt hại không?
A. Luôn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
B. Không phải bồi thường.
C. Phải bồi thường, nhưng có thể được giảm mức bồi thường nếu không có khả năng bồi thường đầy đủ.
D. Do tòa án quyết định tùy theo mức độ thiệt hại.
3. Trong trường hợp bên gây thiệt hại ngoài hợp đồng là pháp nhân, ai sẽ chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân.
B. Tài sản của pháp nhân.
C. Người trực tiếp gây ra thiệt hại.
D. Các thành viên của pháp nhân.
4. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm hợp đồng?
A. Thực hiện đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận, nhưng chậm trễ do sự kiện bất khả kháng.
B. Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Thực hiện nghĩa vụ theo cách mà bên kia không thích, nhưng vẫn đảm bảo kết quả.
D. Đàm phán lại các điều khoản hợp đồng sau khi đã ký kết.
5. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về sức khỏe do hành vi trái pháp luật của người khác, những chi phí nào có thể được yêu cầu bồi thường?
A. Chỉ chi phí điều trị tại bệnh viện.
B. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút.
C. Chi phí thuê người chăm sóc.
D. Chi phí mai táng (nếu có).
6. Hợp đồng có điều khoản miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào thì không có giá trị pháp lý?
A. Khi thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
B. Khi thiệt hại xảy ra do lỗi vô ý của một bên.
C. Khi thiệt hại xảy ra do lỗi cố ý của một bên.
D. Khi thiệt hại xảy ra do một bên không đủ năng lực hành vi dân sự.
7. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng, ai sẽ chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Chỉ người sản xuất.
B. Người sản xuất hoặc người bán hàng.
C. Chỉ người bán hàng.
D. Người tiêu dùng tự chịu trách nhiệm.
8. Trong trường hợp một người bị xúc phạm danh dự, nhân phẩm gây thiệt hại về tinh thần, mức bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
A. Do người bị thiệt hại tự quyết định.
B. Do tòa án quyết định, căn cứ vào mức độ thiệt hại thực tế, nhưng không vượt quá mức tối đa do pháp luật quy định.
C. Do người gây thiệt hại tự nguyện bồi thường.
D. Theo thỏa thuận của các bên.
9. Điểm khác biệt cơ bản giữa bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
A. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng chỉ áp dụng cho thiệt hại vật chất, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng áp dụng cho cả thiệt hại vật chất và tinh thần.
B. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng dựa trên thỏa thuận trước của các bên, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng dựa trên quy định của pháp luật.
C. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng đòi hỏi phải có lỗi của bên vi phạm, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng không cần chứng minh lỗi.
D. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng có thời hiệu khởi kiện dài hơn so với bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
10. Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Người chưa thành niên đó.
B. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên, trừ trường hợp chứng minh được mình không có lỗi trong việc giám sát.
C. Nhà trường nơi người chưa thành niên đang học tập.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú.
11. Khi một bên vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền áp dụng biện pháp phạt vi phạm hợp đồng không?
A. Không, chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Có, nếu trong hợp đồng có thỏa thuận về phạt vi phạm.
C. Chỉ khi có quy định của pháp luật về phạt vi phạm đối với loại hợp đồng đó.
D. Do tòa án quyết định.
12. Trong trường hợp người làm công gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc được giao, ai sẽ chịu trách nhiệm bồi thường?
A. Người làm công.
B. Người sử dụng lao động.
C. Cả người làm công và người sử dụng lao động.
D. Do tòa án quyết định.
13. Trường hợp nào sau đây được coi là vi phạm nghĩa vụ thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa?
A. Bên mua thanh toán đúng hạn nhưng bằng loại tiền khác với loại tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Bên mua thanh toán chậm trễ so với thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Bên mua thanh toán đủ số tiền nhưng yêu cầu bên bán xuất hóa đơn chậm.
D. Bên mua không hài lòng với chất lượng hàng hóa và yêu cầu giảm giá.
14. Khi một người thực hiện hành vi tự vệ chính đáng gây thiệt hại cho người khác, người này có phải bồi thường thiệt hại không?
A. Luôn phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
B. Không phải bồi thường, trừ trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
C. Chỉ phải bồi thường một phần thiệt hại.
D. Do tòa án quyết định tùy theo mức độ thiệt hại.
15. Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là hành vi gây thiệt hại ngoài hợp đồng?
A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
B. Gây ô nhiễm môi trường.
C. Vi phạm cam kết trong hợp đồng.
D. Xâm phạm quyền riêng tư.
16. Khi nào thì một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?
A. Khi bên kia thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng.
B. Khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng hoặc có thỏa thuận cho phép đơn phương chấm dứt.
C. Khi bên kia gặp khó khăn về tài chính.
D. Khi bên kia không còn muốn thực hiện hợp đồng.
17. Nếu một bên cung cấp thông tin sai lệch khi giao kết hợp đồng, dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu, bên đó có phải bồi thường thiệt hại không?
A. Không, vì hợp đồng vô hiệu.
B. Có, nếu hành vi cung cấp thông tin sai lệch gây ra thiệt hại cho bên kia.
C. Chỉ khi có thỏa thuận trước về việc bồi thường trong trường hợp cung cấp thông tin sai lệch.
D. Chỉ khi bên kia chứng minh được rằng mình đã bị lừa dối.
18. Trong trường hợp nhiều người cùng gây ra thiệt hại, trách nhiệm bồi thường được xác định như thế nào?
A. Mỗi người chỉ chịu trách nhiệm bồi thường phần thiệt hại do mình gây ra.
B. Tất cả những người cùng gây ra thiệt hại phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường.
C. Người có lỗi lớn nhất phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại.
D. Do tòa án quyết định tùy theo mức độ lỗi của từng người.
19. Theo Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 5 năm
20. Nếu một hợp đồng có điều khoản quy định giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại, điều khoản này có hiệu lực không?
A. Luôn có hiệu lực, vì các bên có quyền tự do thỏa thuận.
B. Không có hiệu lực nếu vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội hoặc nhằm trốn tránh trách nhiệm.
C. Chỉ có hiệu lực nếu được công chứng hoặc chứng thực.
D. Chỉ có hiệu lực nếu giới hạn trách nhiệm bồi thường không quá 50% giá trị hợp đồng.
21. Hợp đồng vô hiệu có làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại không?
A. Không, vì hợp đồng không có hiệu lực.
B. Có, nếu việc giao kết hợp đồng vô hiệu gây ra thiệt hại cho một bên.
C. Chỉ khi có thỏa thuận trước về việc bồi thường trong trường hợp hợp đồng vô hiệu.
D. Chỉ khi hợp đồng vô hiệu do lỗi của cả hai bên.
22. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến việc xác định mức bồi thường thiệt hại?
A. Mức độ lỗi của người gây thiệt hại.
B. Mức độ thiệt hại thực tế.
C. Khả năng tài chính của người gây thiệt hại.
D. Mối quan hệ giữa người gây thiệt hại và người bị thiệt hại.
23. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu thành trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
B. Có hành vi trái pháp luật.
C. Có lỗi của người gây thiệt hại.
D. Có sự tồn tại hợp đồng giữa các bên.
24. Trong trường hợp người gây thiệt hại không có tài sản để bồi thường, giải pháp nào được ưu tiên áp dụng?
A. Tịch thu tài sản của người thân thích của người đó.
B. Yêu cầu người thân thích của người đó bồi thường thay.
C. Xem xét đến khả năng bảo hiểm của người gây thiệt hại hoặc các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
D. Không có giải pháp nào, người bị thiệt hại phải tự chịu.
25. Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng và gây thiệt hại cho bên kia, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường những loại thiệt hại nào?
A. Chỉ thiệt hại vật chất trực tiếp.
B. Chỉ thiệt hại về tinh thần.
C. Thiệt hại vật chất trực tiếp, thiệt hại gián tiếp và thiệt hại về tinh thần nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
D. Chỉ thiệt hại được quy định rõ trong hợp đồng.
26. Hợp đồng song vụ là gì?
A. Hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
B. Hợp đồng mà cả hai bên đều có nghĩa vụ đối ứng với nhau.
C. Hợp đồng mà nghĩa vụ của các bên không rõ ràng.
D. Hợp đồng được ký kết giữa nhiều bên.
27. Khi một hợp đồng được coi là vi phạm điều cấm của luật?
A. Khi một trong các bên không thực hiện đúng nghĩa vụ.
B. Khi nội dung của hợp đồng trái với quy định của pháp luật.
C. Khi hợp đồng không được công chứng hoặc chứng thực.
D. Khi hợp đồng được ký kết bởi người không có thẩm quyền.
28. Khi một bên trong hợp đồng chết, quyền và nghĩa vụ của người đó được giải quyết như thế nào?
A. Hợp đồng tự động chấm dứt.
B. Quyền và nghĩa vụ được chuyển giao cho người thừa kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
C. Quyền và nghĩa vụ được chuyển giao cho người thân thích của người đó.
D. Do tòa án quyết định.
29. Biện pháp nào sau đây KHÔNG được coi là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng?
A. Đặt cọc.
B. Thế chấp tài sản.
C. Bảo lãnh.
D. Thỏa thuận miệng.
30. Thế nào là sự kiện bất khả kháng trong hợp đồng?
A. Sự kiện do lỗi của một trong các bên gây ra.
B. Sự kiện khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
C. Sự kiện gây khó khăn cho việc thực hiện hợp đồng, nhưng vẫn có thể thực hiện được.
D. Sự kiện làm tăng chi phí thực hiện hợp đồng.