1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có đặc điểm nổi bật nào?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới bước vào giai đoạn khủng hoảng toàn diện.
B. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện, các nước tăng cường đối thoại, hợp tác.
C. Các nước thuộc địa giành được độc lập và bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ đạt đỉnh điểm.
2. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã thể hiện sự sáng tạo trong nghệ thuật quân sự nào?
A. Tập trung ưu thế binh lực tiêu diệt địch.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Bao vây, chia cắt, tiêu hao sinh lực địch.
D. Tiến công bằng lực lượng lớn, áp đảo.
3. Trong giai đoạn 1965-1968, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương gì để đối phó với chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ ở miền Nam?
A. Tổng động viên lực lượng để tiến hành tổng phản công trên toàn miền Nam.
B. Thực hiện chiến lược "vừa đánh vừa đàm", kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Chuyển sang phòng ngự chiến lược, bảo toàn lực lượng.
D. Kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường viện trợ quân sự.
4. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc xây dựng Đảng được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra?
A. Tập trung dân chủ.
B. Tự phê bình và phê bình.
C. Đoàn kết thống nhất.
D. Phân chia quyền lực.
5. Trong giai đoạn 1930-1931, sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thể hiện điều gì?
A. Sự thắng lợi hoàn toàn của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
B. Sự ra đời của chính quyền nhà nước công nông đầu tiên ở Việt Nam.
C. Sự thất bại của chính quyền thực dân phong kiến ở Việt Nam.
D. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
6. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được khởi xướng từ Đại hội VI (1986) đã tác động như thế nào đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Thu hẹp quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế trong nước.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới, trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền.
D. Củng cố quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia.
7. Trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò của kinh tế nhà nước như thế nào?
A. Kinh tế nhà nước giữ vai trò độc tôn, chi phối toàn bộ nền kinh tế.
B. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng, điều tiết nền kinh tế.
C. Kinh tế nhà nước dần dần thu hẹp quy mô, chuyển sang các lĩnh vực công ích.
D. Kinh tế nhà nước cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác.
8. Phong trào nào sau đây được xem là cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào Xô viết - Nghệ Tĩnh (1930-1931).
B. Phong trào dân chủ (1936-1939).
C. Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945).
D. Phong trào Cần Vương.
9. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.
10. Điểm mới trong đường lối đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam thời kỳ đổi mới là gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chỉ quan hệ với các nước láng giềng.
C. Thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
D. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ.
11. Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Phát triển kinh tế thị trường.
12. Trong giai đoạn 1930-1945, chủ trương nào của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nhất tính sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam?
A. Tập hợp lực lượng công nhân và nông dân để tiến hành cách mạng.
B. Xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương để tập hợp lực lượng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
13. Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng đã chỉ ra biểu hiện suy thoái nào trong cán bộ, đảng viên?
A. Thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
B. Năng lực chuyên môn hạn chế.
C. "Tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
D. Quan hệ quốc tế hạn hẹp.
14. Chính sách "đóng cửa" và duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp trước đổi mới (trước 1986) đã gây ra hậu quả gì cho Việt Nam?
A. Tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
15. Đại hội VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua văn kiện quan trọng nào, đánh dấu sự hoàn thiện về cơ bản đường lối đổi mới?
A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000.
C. Nghị quyết về công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
16. Nội dung nào sau đây thể hiện sự đổi mới về tư duy kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội VI (1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa bằng mọi giá.
C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
17. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị trong giai đoạn 1936-1939?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ nhất.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ sáu.
C. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Phong trào Xô viết - Nghệ Tĩnh.
18. Trong giai đoạn 1954-1975, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có chủ trương gì đối với việc xây dựng miền Bắc?
A. Xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa cách mạng, hậu phương vững chắc cho tiền tuyến miền Nam.
B. Tập trung phát triển kinh tế để đuổi kịp các nước tư bản phát triển.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để để xóa bỏ giai cấp địa chủ.
D. Xây dựng quân đội hùng mạnh để sẵn sàng tiến công miền Nam.
19. Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và đường lối kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Về phương châm chiến lược.
B. Về lực lượng tham gia.
C. Về mục tiêu kháng chiến.
D. Về hậu phương chiến lược.
20. Chỉ thị 35-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) ngày 30/5/2019 tập trung vào công tác chuẩn bị cho đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội XIII của Đảng, trong đó, nội dung nào được đặc biệt nhấn mạnh?
A. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, chú trọng lựa chọn cán bộ có trình độ lý luận cao.
B. Tăng cường kiểm tra, giám sát, giữ vững kỷ luật, kỷ cương của Đảng.
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhất là người đứng đầu, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về những thành tựu của đất nước trong thời kỳ đổi mới.
21. Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 04/11/2011 của Bộ Chính trị (khóa XI) đề cập đến vấn đề gì?
A. Đổi mới hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong tình hình mới.
C. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
D. Hội nhập quốc tế về văn hóa.
22. Đâu là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân quốc tế.
23. Đâu là điểm khác biệt lớn nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và Luận cương chính trị (1930)?
A. Về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Về lực lượng cách mạng.
C. Về nhiệm vụ cách mạng.
D. Về phương pháp cách mạng.
24. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chiến thắng nào của quân và dân miền Nam được xem là "Đánh cho Mỹ cút"?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
25. Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra từ quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Phải tuyệt đối phục tùng sự chỉ đạo của quốc tế cộng sản.
B. Phải luôn giữ vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Phải ưu tiên phát triển kinh tế trước khi xây dựng chính quyền.
D. Phải dựa vào sức mạnh của các nước lớn để giành thắng lợi.
26. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
27. Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (2021) đã xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2025 là gì?
A. Trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Phấn đấu đến năm 2030 là nước phát triển, thu nhập cao.
D. Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới.
28. Chủ trương "ba nhất" được Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) phát động trong giai đoạn nào?
A. Trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954).
B. Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1964).
C. Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
D. Trong thời kỳ đổi mới (từ 1986 đến nay).
29. Văn kiện nào sau đây được xem là "khuôn vàng thước ngọc" của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công tác xây dựng Đảng?
A. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng.
30. Trong giai đoạn 1945-1946, Đảng Cộng sản Việt Nam đã thực hiện sách lược "hòa hoãn" với quân đội Tưởng Giới Thạch nhằm mục đích gì?
A. Tránh xung đột vũ trang với quân đội Pháp.
B. Tập trung lực lượng tiêu diệt các tổ chức phản động.
C. Có thêm thời gian để củng cố chính quyền cách mạng và chuẩn bị lực lượng.
D. Nhận viện trợ kinh tế và quân sự từ Trung Quốc.