1. Hệ quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng thế chấp tài sản là gì?
A. Hợp đồng thế chấp có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm ký kết.
B. Hợp đồng thế chấp có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm.
C. Hợp đồng thế chấp có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm công chứng.
D. Hợp đồng thế chấp có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm tài sản được bàn giao cho bên nhận thế chấp.
2. Thời hạn kháng nghị đối với hành vi công chứng vi phạm pháp luật là bao lâu?
A. 30 ngày kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
B. 60 ngày kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
C. 90 ngày kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
D. 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
3. Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?
A. Chứng thực do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, công chứng do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.
B. Chứng thực chỉ xác nhận chữ ký, công chứng xác nhận tính xác thực của hợp đồng, giao dịch.
C. Chứng thực có giá trị pháp lý thấp hơn công chứng.
D. Tất cả các ý trên.
4. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào?
A. Có giá trị như bản án của tòa án.
B. Có giá trị chứng cứ cao nhất.
C. Có giá trị như lời khai của nhân chứng.
D. Có giá trị chứng cứ tương đương với các loại giấy tờ khác.
5. Mục đích của việc công chứng là gì?
A. Để tăng thu ngân sách nhà nước.
B. Để bảo đảm an toàn pháp lý cho các hợp đồng, giao dịch.
C. Để tạo thuận lợi cho việc giải quyết tranh chấp.
D. Để quản lý các hoạt động kinh tế.
6. Công chứng viên có quyền hạn và nghĩa vụ gì?
A. Chỉ có quyền công chứng và thu phí.
B. Có quyền từ chối công chứng nếu thấy không phù hợp và phải chịu trách nhiệm về văn bản công chứng.
C. Chỉ có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
D. Có quyền yêu cầu cung cấp thông tin và phải bồi thường thiệt hại nếu gây ra.
7. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên phải bồi thường thiệt hại cho người yêu cầu công chứng?
A. Do lỗi vô ý của công chứng viên gây thiệt hại.
B. Do sự thay đổi của pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người yêu cầu công chứng.
C. Do thiên tai, địch họa.
D. Do người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin sai lệch.
8. Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?
A. Bắt buộc đối với mọi trường hợp.
B. Không bắt buộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Bắt buộc đối với ủy quyền liên quan đến bất động sản.
D. Bắt buộc đối với ủy quyền có thời hạn trên 1 năm.
9. Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức hành nghề công chứng bị đình chỉ hoạt động?
A. Khi có khiếu nại của người yêu cầu công chứng.
B. Khi công chứng viên vi phạm quy định của pháp luật về công chứng.
C. Khi tổ chức hành nghề công chứng không đủ điều kiện hoạt động.
D. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Hậu quả pháp lý của việc công chứng hợp đồng mua bán nhà ở đã được quy định như thế nào?
A. Hợp đồng mua bán nhà ở có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm công chứng.
B. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có giá trị chứng cứ trước tòa.
C. Hợp đồng mua bán nhà ở có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm đăng bộ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Hợp đồng mua bán nhà ở có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm hai bên ký kết.
11. Theo Luật Công chứng, văn bản nào sau đây bắt buộc phải công chứng?
A. Di chúc của người trên 18 tuổi.
B. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
C. Giấy ủy quyền rút tiền tiết kiệm.
D. Hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản.
12. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối công chứng?
A. Người yêu cầu công chứng không thanh toán phí công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng là người thân của công chứng viên.
C. Nội dung giao dịch, hợp đồng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
D. Công chứng viên bận việc riêng.
13. Trình tự thực hiện việc công chứng được quy định như thế nào?
A. Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, công chứng viên kiểm tra hồ sơ, niêm yết công khai, ký chứng nhận.
B. Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, công chứng viên kiểm tra hồ sơ, soạn thảo hợp đồng, ký chứng nhận.
C. Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, công chứng viên kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn ký kết, ký chứng nhận.
D. Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, công chứng viên kiểm tra hồ sơ, thực hiện các thủ tục theo quy định, ký chứng nhận.
14. Khi nào thì một văn bản công chứng bị coi là vô hiệu?
A. Khi người yêu cầu công chứng không đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Khi nội dung văn bản vi phạm điều cấm của pháp luật.
C. Khi công chứng viên không có thẩm quyền công chứng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
15. Tổ chức nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về công chứng?
A. Bộ Tư pháp.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Tư pháp.
D. Văn phòng công chứng.
16. Thời gian lưu trữ văn bản công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng là bao lâu?
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 20 năm.
D. Vĩnh viễn.
17. Thẩm quyền công chứng hợp đồng mua bán nhà ở thuộc về?
A. Chỉ Phòng công chứng.
B. Chỉ Văn phòng công chứng.
C. Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có nhà ở.
D. Bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào trên cả nước.
18. Ai là người có quyền yêu cầu công chứng?
A. Chỉ các cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
B. Chỉ các tổ chức có trụ sở tại Việt Nam.
C. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu công chứng.
D. Chỉ các cá nhân, tổ chức được pháp luật cho phép.
19. Phí công chứng được quy định như thế nào?
A. Do tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định.
B. Do người yêu cầu công chứng thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng.
C. Do Nhà nước quy định.
D. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
20. Công chứng viên chịu trách nhiệm như thế nào về tính xác thực của giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu công chứng cung cấp?
A. Công chứng viên không chịu trách nhiệm.
B. Công chứng viên chỉ chịu trách nhiệm nếu có dấu hiệu giả mạo rõ ràng.
C. Công chứng viên chịu trách nhiệm hoàn toàn.
D. Công chứng viên chỉ chịu trách nhiệm về hình thức của giấy tờ, tài liệu.
21. Theo Luật Công chứng năm 2014, công chứng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tốt nghiệp đại học luật và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành luật.
B. Tốt nghiệp trung cấp luật và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành luật.
C. Có chứng chỉ hành nghề luật sư và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành luật.
D. Tốt nghiệp đại học luật, đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.
22. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng đã được chứng nhận chữ ký là gì?
A. Chứng thực chữ ký không có giá trị pháp lý.
B. Chứng thực chữ ký chỉ xác nhận người ký đã ký vào văn bản đó.
C. Chứng thực chữ ký có giá trị như văn bản công chứng.
D. Chứng thực chữ ký có giá trị chứng minh nội dung văn bản là đúng sự thật.
23. Quy trình xử lý khi phát hiện sai sót trong văn bản công chứng đã được thực hiện như thế nào?
A. Công chứng viên tự ý sửa chữa và đóng dấu lại.
B. Công chứng viên thông báo cho các bên liên quan để cùng nhau lập văn bản sửa đổi, bổ sung.
C. Văn bản công chứng tự động hết hiệu lực.
D. Chỉ có tòa án mới có quyền sửa đổi sai sót trong văn bản công chứng.
24. Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
A. Được phép, nếu được sự đồng ý của tổ chức hành nghề công chứng.
B. Không được phép.
C. Được phép, nếu có chứng chỉ hành nghề luật sư.
D. Được phép, nếu hoạt động luật sư không liên quan đến hoạt động công chứng.
25. Việc công chứng bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ cần có chữ ký của người dịch.
B. Phải do cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện và được công chứng.
C. Do bất kỳ người nào có khả năng dịch thuật thực hiện.
D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
26. Điều kiện để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên là gì?
A. Có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam.
B. Có sức khỏe để đảm nhận công việc.
C. Có phẩm chất đạo đức tốt.
D. Đáp ứng tất cả các điều kiện trên và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
27. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
A. Khi người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở.
B. Khi người yêu cầu công chứng có yêu cầu đặc biệt.
C. Khi tổ chức hành nghề công chứng không đủ nhân lực.
D. Khi có sự thỏa thuận giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng.
28. Phân biệt Văn phòng công chứng và Phòng công chứng?
A. Văn phòng công chứng do Nhà nước thành lập, Phòng công chứng do tư nhân thành lập.
B. Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập, Phòng công chứng do Nhà nước thành lập.
C. Văn phòng công chứng hoạt động vì lợi nhuận, Phòng công chứng hoạt động không vì lợi nhuận.
D. Văn phòng công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản, Phòng công chứng được công chứng tất cả các loại hợp đồng, giao dịch.
29. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
A. Công chứng viên từ chối công chứng.
B. Phải có người làm chứng.
C. Phải có người phiên dịch.
D. Phải có người đọc cho người yêu cầu công chứng nghe.
30. Nếu phát hiện công chứng viên có hành vi vi phạm pháp luật, người dân có thể khiếu nại đến cơ quan nào?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Sở Tư pháp hoặc Bộ Tư pháp.
C. Tòa án nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân.