1. Theo Luật Giáo dục 2019, văn bằng, chứng chỉ trong hệ thống giáo dục quốc dân do cơ quan nào cấp?
A. Doanh nghiệp.
B. Tổ chức xã hội.
C. Cơ sở giáo dục và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
D. Cá nhân.
2. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là một trong các điều kiện để thành lập trường đại học theo Luật Giáo dục 2019?
A. Có đội ngũ giảng viên cơ hữu đáp ứng tiêu chuẩn.
B. Có cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu đào tạo.
C. Có nguồn tài chính ổn định, hợp pháp.
D. Có ít nhất 1000 sinh viên đăng ký nhập học trong năm đầu tiên.
3. Theo Luật Giáo dục 2019, mục tiêu của giáo dục mầm non được quy định như thế nào?
A. Giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học tiểu học, hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lý, kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi gợi và phát triển tối đa những tiềm năng.
B. Giúp trẻ phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển khả năng tự học, chuẩn bị cho giai đoạn giáo dục phổ thông.
C. Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài.
D. Hình thành nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của xã hội.
4. Luật Giáo dục 2019 quy định về trách nhiệm của gia đình trong việc giáo dục như thế nào?
A. Chỉ cần đóng góp kinh phí xây dựng trường lớp.
B. Chỉ cần tạo điều kiện cho con em đến trường đầy đủ.
C. Gia đình có trách nhiệm nuôi dưỡng, giáo dục, tạo điều kiện cho con em được học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động của nhà trường.
D. Không có trách nhiệm cụ thể nào ngoài việc đăng ký nhập học cho con em.
5. Luật Giáo dục 2019 quy định về chính sách ưu tiên đối với nhà giáo và người học như thế nào ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn?
A. Chỉ nhà giáo được hưởng phụ cấp và các chính sách ưu đãi khác.
B. Chỉ người học được miễn học phí và cấp học bổng.
C. Nhà nước có chính sách ưu tiên đối với nhà giáo, người học ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
D. Không có chính sách ưu tiên đặc biệt nào được quy định.
6. Luật Giáo dục 2019 quy định về chính sách phát triển giáo dục thường xuyên như thế nào?
A. Không có chính sách cụ thể về giáo dục thường xuyên.
B. Nhà nước tạo điều kiện để mọi người được học tập suốt đời, cập nhật kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ.
C. Giáo dục thường xuyên chỉ dành cho người lớn tuổi.
D. Giáo dục thường xuyên chỉ tập trung vào xóa mù chữ.
7. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc xã hội hóa giáo dục như thế nào?
A. Chỉ cho phép tư nhân đầu tư vào giáo dục mầm non.
B. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển giáo dục, tạo điều kiện để mọi người được học tập.
C. Hạn chế sự tham gia của xã hội vào hoạt động giáo dục.
D. Chỉ cho phép doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục đại học.
8. Theo Luật Giáo dục 2019, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Anh.
B. Tiếng Việt.
C. Tiếng Pháp.
D. Ngôn ngữ của dân tộc thiểu số.
9. Theo Luật Giáo dục 2019, nguồn tài chính nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đầu tư cho giáo dục?
A. Ngân sách nhà nước.
B. Học phí.
C. Các khoản tài trợ, viện trợ.
D. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh bất hợp pháp.
10. Theo Luật Giáo dục 2019, ai là người chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Hội đồng nhân dân cấp huyện.
D. Chính phủ.
11. Luật Giáo dục 2019 quy định về học phí và chi phí khác của người học như thế nào?
A. Học phí do Nhà nước quy định thống nhất.
B. Học phí do từng trường tự quyết định.
C. Học phí và chi phí khác do Nhà nước và cơ sở giáo dục quy định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và khả năng đóng góp của người dân.
D. Học phí do phụ huynh tự thỏa thuận với nhà trường.
12. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự quản lý của cơ quan nào?
A. Chỉ chịu sự quản lý của nhà đầu tư nước ngoài.
B. Chỉ chịu sự quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục Việt Nam.
D. Không chịu sự quản lý của cơ quan nào.
13. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc sử dụng sách giáo khoa và tài liệu tham khảo trong cơ sở giáo dục phổ thông như thế nào?
A. Sách giáo khoa do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, tài liệu tham khảo do giáo viên tự chọn.
B. Sách giáo khoa phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định và phê duyệt;tài liệu tham khảo phải phù hợp với nội dung chương trình giáo dục.
C. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo do nhà trường tự chọn.
D. Không có quy định cụ thể về sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
14. Theo Luật Giáo dục 2019, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục?
A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
B. Vận động học sinh tham gia các hoạt động tình nguyện.
C. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người học.
D. Khuyến khích học sinh sáng tạo trong học tập.
15. Theo Luật Giáo dục 2019, đối tượng nào sau đây được hưởng chính sách miễn học phí?
A. Sinh viên các trường đại học tư thục.
B. Học sinh, sinh viên sư phạm.
C. Học sinh các trường quốc tế.
D. Người học chương trình liên kết quốc tế.
16. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc bảo đảm chất lượng giáo dục như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào việc kiểm tra kiến thức của học sinh.
B. Chỉ đánh giá dựa trên kết quả thi tốt nghiệp.
C. Bảo đảm chất lượng giáo dục là trách nhiệm của Nhà nước, nhà trường, gia đình và xã hội.
D. Chỉ có nhà trường chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục.
17. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc sử dụng công nghệ thông tin trong giáo dục như thế nào?
A. Chỉ sử dụng công nghệ thông tin để quản lý điểm số.
B. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và quản lý giáo dục.
C. Hạn chế sử dụng công nghệ thông tin trong giáo dục.
D. Không có quy định về việc sử dụng công nghệ thông tin.
18. Theo Luật Giáo dục 2019, nội dung giáo dục phải đáp ứng yêu cầu nào?
A. Chỉ tập trung vào kiến thức chuyên môn.
B. Chỉ tập trung vào lý thuyết.
C. Bảo đảm tính khoa học, sư phạm, phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý lứa tuổi và trình độ người học;phải thể hiện mục tiêu giáo dục ở từng cấp học, trình độ đào tạo.
D. Chỉ tập trung vào kỹ năng thực hành.
19. Theo Luật Giáo dục 2019, ai có quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục?
A. Giáo viên.
B. Học sinh.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Phụ huynh.
20. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc hòa nhập giáo dục cho người khuyết tật như thế nào?
A. Người khuyết tật chỉ được học ở các trường chuyên biệt.
B. Nhà nước tạo điều kiện để người khuyết tật được học tập hòa nhập ở các cơ sở giáo dục.
C. Người khuyết tật không được tham gia giáo dục.
D. Việc hòa nhập giáo dục cho người khuyết tật là không bắt buộc.
21. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục nào sau đây thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Trung tâm ngoại ngữ, tin học tư nhân.
B. Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. Các lớp học kỹ năng mềm ngắn hạn.
22. Theo Luật Giáo dục 2019, loại hình cơ sở giáo dục nào được thành lập theo hình thức doanh nghiệp?
A. Chỉ trường mầm non.
B. Chỉ trường tiểu học.
C. Cơ sở giáo dục có thể được thành lập theo hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
D. Không có cơ sở giáo dục nào được thành lập theo hình thức doanh nghiệp.
23. Luật Giáo dục 2019 quy định về quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học như thế nào?
A. Không có quyền tự chủ, phải tuân thủ hoàn toàn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Có quyền tự chủ trong học thuật, tổ chức, nhân sự và tài chính, phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Chỉ có quyền tự chủ về tài chính.
D. Chỉ có quyền tự chủ về học thuật.
24. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc công khai thông tin trong hoạt động giáo dục như thế nào?
A. Chỉ công khai thông tin về học phí.
B. Chỉ công khai thông tin về đội ngũ giáo viên.
C. Các cơ sở giáo dục phải công khai thông tin về chất lượng giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng, thu chi tài chính.
D. Không có quy định về công khai thông tin.
25. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc phát triển giáo dục ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào xóa mù chữ.
B. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo đội ngũ nhà giáo, xây dựng cơ sở vật chất ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Không có chính sách ưu tiên nào.
D. Chỉ khuyến khích học tiếng Kinh.
26. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà nước có trách nhiệm gì trong việc phát triển đội ngũ nhà giáo?
A. Chỉ trả lương cho nhà giáo.
B. Chỉ xây dựng trường sư phạm.
C. Có chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo.
D. Không có trách nhiệm cụ thể nào.
27. Theo Luật Giáo dục 2019, loại hình trường nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Trường tiểu học.
B. Trường trung học phổ thông.
C. Trường cao đẳng.
D. Trung tâm dạy nghề ngắn hạn không cấp bằng.
28. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc đánh giá chất lượng chương trình giáo dục như thế nào?
A. Chỉ đánh giá dựa trên kết quả thi của học sinh.
B. Chỉ đánh giá dựa trên ý kiến của giáo viên.
C. Việc đánh giá chất lượng chương trình giáo dục được thực hiện định kỳ theo quy định của pháp luật.
D. Không có quy định về việc đánh giá chất lượng chương trình giáo dục.
29. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc thanh tra, kiểm tra giáo dục như thế nào?
A. Chỉ thanh tra các trường công lập.
B. Chỉ kiểm tra các trường tư thục.
C. Thanh tra, kiểm tra giáo dục được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của pháp luật.
D. Không có quy định về thanh tra, kiểm tra giáo dục.
30. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà giáo có những quyền nào sau đây?
A. Chỉ có quyền được trả lương và bảo vệ danh dự.
B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ;được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;được tham gia hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội.
C. Chỉ có quyền được nghỉ hè và nghỉ lễ.
D. Chỉ có quyền được đánh giá học sinh.