1. Theo Luật Hải quan, thời hạn bảo quản hồ sơ hải quan được quy định là bao lâu?
A. 03 năm.
B. 05 năm.
C. 10 năm.
D. Không có quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ hải quan.
2. Theo Luật Hải quan, thời gian làm việc của cơ quan hải quan được quy định như thế nào?
A. Chỉ làm việc trong giờ hành chính.
B. Làm việc 24/7 để đảm bảo thông quan hàng hóa kịp thời.
C. Làm việc theo giờ hành chính và có thể làm thêm giờ khi cần thiết.
D. Do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
3. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng được kiểm tra thực tế?
A. Hàng hóa thuộc diện miễn kiểm tra theo quy định của pháp luật.
B. Hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan.
C. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên.
D. Hàng hóa xuất nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của Luật Hải quan?
A. Hàng hóa viện trợ nhân đạo.
B. Hàng hóa tạm nhập tái xuất.
C. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất.
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa?
A. Khi có căn cứ cho rằng hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan.
B. Khi doanh nghiệp chưa nộp đủ thuế.
C. Khi có yêu cầu từ phía người xuất khẩu.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu.
6. Theo Luật Hải quan Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật Hải quan?
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
B. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
C. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
D. Hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa Việt Nam do doanh nghiệp nước ngoài thực hiện.
7. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào cơ quan hải quan được quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa?
A. Khi có dấu hiệu nghi ngờ về tính chính xác của khai báo.
B. Khi cần xác minh thông tin liên quan đến trị giá hải quan.
C. Khi thực hiện kiểm tra sau thông quan.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Theo Luật Hải quan, trách nhiệm của người khai hải quan bao gồm những nội dung nào sau đây?
A. Khai đầy đủ, chính xác, trung thực các nội dung theo quy định của pháp luật.
B. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đã khai.
D. Tất cả các đáp án trên.
9. Theo Luật Hải quan, cơ chế một cửa quốc gia là gì?
A. Cơ chế cho phép người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan tại một địa điểm duy nhất.
B. Cơ chế cho phép các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thông qua một hệ thống thông tin tích hợp.
C. Cơ chế kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung tại một địa điểm.
D. Cơ chế quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan.
10. Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế?
A. Khai man, không khai hoặc khai thiếu số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Tự ý tiêu thụ hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế nhưng chưa nộp thuế.
C. Sử dụng chứng từ giả để khai báo hải quan.
D. Tất cả các hành vi trên.
11. Theo Luật Hải quan, việc kiểm tra hải quan được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ pháp luật, chính xác, khách quan, công khai.
B. Ưu tiên kiểm tra các lô hàng có giá trị lớn.
C. Kiểm tra ngẫu nhiên để đảm bảo tính minh bạch.
D. Chỉ kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm rõ ràng.
12. Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục hải quan?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Cơ quan hải quan cấp trên trực tiếp.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
13. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền khám xét trụ sở, nơi làm việc, địa điểm cất giấu hàng hóa?
A. Khi có căn cứ cho rằng có hành vi vi phạm pháp luật hải quan.
B. Khi doanh nghiệp không hợp tác với cơ quan hải quan.
C. Khi có yêu cầu từ phía cơ quan điều tra.
D. Tất cả các trường hợp trên.
14. Theo Luật Hải quan, trong trường hợp nào thì người khai hải quan được hoàn thuế?
A. Nộp thừa tiền thuế.
B. Hàng hóa thực tế xuất khẩu ít hơn so với số lượng đã khai báo.
C. Hàng hóa nhập khẩu bị trả lại do không đảm bảo chất lượng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
15. Trong các hành vi sau, hành vi nào KHÔNG được coi là hành vi vi phạm pháp luật hải quan theo quy định của Luật Hải quan?
A. Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.
B. Không khai hoặc khai không đầy đủ các nội dung liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Chậm nộp thuế so với thời hạn quy định.
D. Sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không đúng mục đích đã đăng ký nhưng đã được sự đồng ý của cơ quan hải quan.
16. Theo Luật Hải quan, việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trong thời gian bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?
A. Không quá 3 năm.
B. Không quá 5 năm.
C. Không quá 10 năm.
D. Không có giới hạn về thời gian kiểm tra sau thông quan.
17. Theo quy định của Luật Hải quan, hành vi nào sau đây bị coi là buôn lậu?
A. Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới.
B. Khai sai số lượng, chủng loại hàng hóa để trốn thuế.
C. Không khai báo hải quan đối với hàng hóa thuộc diện phải khai báo.
D. Tất cả các hành vi trên.
18. Theo Luật Hải quan, ai là người có thẩm quyền ra quyết định ấn định thuế?
A. Công chức hải quan.
B. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
C. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
D. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
19. Theo Luật Hải quan, việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện dựa trên cơ sở nào?
A. Giá ghi trên hóa đơn thương mại.
B. Giá do cơ quan hải quan tự định.
C. Giá giao dịch thực tế của hàng hóa.
D. Giá niêm yết trên thị trường quốc tế.
20. Trong trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu không đúng với khai báo hải quan, cơ quan hải quan có quyền xử lý như thế nào?
A. Yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung hoặc khai lại.
B. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
C. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
D. Tất cả các đáp án trên.
21. Theo Luật Hải quan, ai chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm pháp luật hải quan của người làm thủ tục hải quan?
A. Người làm thủ tục hải quan.
B. Doanh nghiệp có hàng hóa xuất nhập khẩu.
C. Cả người làm thủ tục hải quan và doanh nghiệp.
D. Cơ quan hải quan.
22. Theo Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
B. Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. Chậm nhất là ngày thứ 60 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Theo thỏa thuận giữa người nộp thuế và cơ quan hải quan.
23. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây được tạm nhập tái xuất miễn thuế?
A. Máy móc, thiết bị phục vụ thi công công trình.
B. Phương tiện vận tải tham gia hoạt động du lịch.
C. Hàng hóa tham gia hội chợ, triển lãm.
D. Tất cả các đáp án trên.
24. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nhập khẩu để gia công sau đó xuất khẩu có được miễn thuế không?
A. Không được miễn thuế.
B. Được miễn thuế nhập khẩu.
C. Được miễn thuế xuất khẩu.
D. Được miễn cả thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu.
25. Theo Luật Hải quan, thế nào là khu vực hải quan riêng?
A. Khu vực cửa khẩu.
B. Khu vực kho ngoại quan.
C. Khu chế xuất, kho bảo thuế và các khu vực khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
D. Khu vực biên giới.
26. Theo Luật Hải quan, hàng hóa quá cảnh là gì?
A. Hàng hóa vận chuyển từ nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam để đến một nước khác.
B. Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang nước ngoài.
C. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
D. Hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam và tiêu thụ trong nước.
27. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây phải chịu sự giám sát hải quan?
A. Hàng hóa đang trong quá trình làm thủ tục hải quan.
B. Hàng hóa đang được vận chuyển từ cửa khẩu đến địa điểm kiểm tra.
C. Hàng hóa thuộc diện tạm nhập tái xuất.
D. Tất cả các đáp án trên.
28. Theo Luật Hải quan, thời gian kiểm tra hồ sơ hải quan được quy định là bao lâu?
A. Không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
B. Không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
C. Không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.
D. Không có quy định cụ thể về thời gian kiểm tra hồ sơ hải quan.
29. Theo Luật Hải quan, trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan hải quan và các cơ quan nhà nước khác được quy định như thế nào?
A. Cơ quan hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước khác.
B. Các cơ quan nhà nước khác có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan.
C. Cơ quan hải quan và các cơ quan nhà nước khác có trách nhiệm phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao.
D. Không có quy định về trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan hải quan và các cơ quan nhà nước khác.
30. Theo Luật Hải quan, đối tượng nào sau đây được ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan.
C. Doanh nghiệp mới thành lập.
D. Tất cả các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng.