1. Hình thức xử phạt bổ sung nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính?
A. Cảnh cáo.
B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
C. Phạt tiền.
D. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
2. Trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước, hình thức nào sau đây thể hiện việc Nhà nước sử dụng quyền lực để can thiệp vào hoạt động của các chủ thể khác?
A. Ký kết hợp đồng kinh tế.
B. Cấp giấy phép kinh doanh.
C. Tổ chức hội nghị, hội thảo.
D. Vận động quyên góp từ thiện.
3. Khi thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước, yếu tố nào sau đây thể hiện tính quyền lực nhà nước?
A. Sử dụng các biện pháp kinh tế để khuyến khích phát triển.
B. Ban hành các quy định mang tính bắt buộc chung.
C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, xã hội.
D. Cung cấp dịch vụ công cho người dân.
4. Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền quy định chi tiết thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Chủ tịch nước.
5. Trong Luật Hành chính, khái niệm nào sau đây dùng để chỉ sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng pháp luật của Nhà nước đối với các quá trình xã hội?
A. Quản lý nhà nước.
B. Điều hành nhà nước.
C. Kiểm soát nhà nước.
D. Giám sát nhà nước.
6. Trong trường hợp nào sau đây, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có quyền tạm giữ người?
A. Để xác minh nhân thân của người vi phạm.
B. Để ngăn chặn hành vi vi phạm tiếp tục diễn ra.
C. Để thu thập chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm.
D. Không có trường hợp nào được phép tạm giữ người.
7. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của Luật Hành chính Việt Nam?
A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
D. Nguyên tắc chịu trách nhiệm của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức.
8. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi vi phạm hành chính?
A. Hành vi gây thiệt hại nhưng không do lỗi cố ý hoặc vô ý.
B. Hành vi xâm phạm đến quan hệ lao động.
C. Hành vi do người chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm thực hiện.
D. Hành vi xâm phạm quy tắc quản lý nhà nước được pháp luật quy định.
9. Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ?
A. Điều khiển xe máy khi chưa đủ tuổi.
B. Điều khiển xe ô tô khi không có giấy phép lái xe.
C. Đi bộ trên vỉa hè.
D. Vượt đèn đỏ.
10. Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của phương pháp thuyết phục trong quản lý hành chính nhà nước?
A. Dựa trên cơ sở khoa học và pháp luật.
B. Sử dụng sức mạnh cưỡng chế nhà nước.
C. Tác động vào nhận thức, tình cảm của đối tượng.
D. Đảm bảo tính tự nguyện của đối tượng quản lý.
11. Cơ quan nào có thẩm quyền quy định về tổ chức bộ máy của các Bộ, cơ quan ngang Bộ?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
D. Bộ Nội vụ.
12. Trong hệ thống hành chính nhà nước, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ, cơ quan ngang bộ.
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Văn phòng Chính phủ.
13. Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất?
A. Nghị định của Chính phủ.
B. Thông tư của Bộ trưởng.
C. Luật, Hiến pháp.
D. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm các quy định về kế toán là bao lâu?
A. 06 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.
15. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, nguyên tắc nào sau đây chi phối việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính?
A. Chỉ áp dụng đối với người nước ngoài.
B. Chỉ áp dụng đối với cán bộ, công chức.
C. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch.
D. Áp dụng tùy tiện, không cần căn cứ vào pháp luật.
16. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Quốc hội.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Bộ Nội vụ.
17. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, hình thức xử phạt chính nào được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành niên thực hiện?
A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
D. Đình chỉ hoạt động có thời hạn.
18. Theo quy định của Luật Khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gì?
A. Chỉ tiếp nhận khiếu nại và chuyển cho cơ quan khác giải quyết.
B. Tổ chức đối thoại với người khiếu nại và người bị khiếu nại.
C. Báo cáo vụ việc lên cấp trên và chờ chỉ đạo.
D. Chỉ giải quyết khi có yêu cầu của cơ quan thanh tra.
19. Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát của cơ quan hành chính nhà nước?
A. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
B. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
C. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư.
D. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
20. Theo Luật Cán bộ, công chức, hình thức kỷ luật nào sau đây là nặng nhất đối với công chức?
A. Khiển trách.
B. Cảnh cáo.
C. Hạ bậc lương.
D. Buộc thôi việc.
21. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Thanh tra tỉnh.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Chánh Thanh tra tỉnh.
22. Theo Luật Cán bộ, công chức, nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG thuộc về nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân?
A. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;bảo vệ danh dự của Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
B. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
C. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
D. Tham gia các hoạt động kinh doanh để làm giàu cho bản thân và gia đình.
23. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với cán bộ, công chức?
A. Tham gia các hoạt động xã hội.
B. Sử dụng tài sản công trái phép vào mục đích cá nhân.
C. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
D. Phê bình và góp ý đồng nghiệp.
24. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng nào sau đây KHÔNG có quyền khiếu nại?
A. Cá nhân bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định hành chính.
B. Tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định hành chính.
C. Người đại diện hợp pháp của cá nhân, tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định hành chính.
D. Người không liên quan đến quyết định hành chính nhưng cho rằng quyết định đó là trái pháp luật.
25. Chủ thể nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?
A. Cơ quan hành chính nhà nước.
B. Tòa án nhân dân.
C. Công dân.
D. Tổ chức xã hội.
26. Trong trường hợp nào sau đây, quyết định hành chính bị coi là trái pháp luật?
A. Quyết định được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục nhưng nội dung không phù hợp với thực tế.
B. Quyết định được ban hành không đúng thẩm quyền.
C. Quyết định được ban hành trên cơ sở quy định của pháp luật đã hết hiệu lực.
D. Quyết định được ban hành đúng thẩm quyền và trên cơ sở pháp luật hiện hành.
27. Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây KHÔNG được áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính?
A. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
B. Buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.
C. Buộc xin lỗi công khai.
D. Buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
28. Trong Luật Hành chính, biện pháp cưỡng chế hành chính được áp dụng khi nào?
A. Khi có hành vi vi phạm hành chính.
B. Khi đối tượng không tự nguyện thực hiện nghĩa vụ hành chính.
C. Khi cần thiết để bảo đảm an ninh quốc gia.
D. Trong mọi trường hợp quản lý hành chính nhà nước.
29. Căn cứ vào Luật Khiếu nại, thời hạn tối đa để giải quyết khiếu nại lần hai đối với vụ việc phức tạp là bao lâu?
A. 30 ngày.
B. 45 ngày.
C. 60 ngày.
D. 70 ngày.
30. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
A. Chỉ được ban hành nghị quyết.
B. Chỉ được ban hành quyết định.
C. Được ban hành cả nghị quyết và quyết định.
D. Không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.