1. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, thời hạn tạm giam tối đa đối với người bị kết án phạt tù mà bản án chưa có hiệu lực pháp luật là bao lâu?
A. Không quá thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
B. Không quá 45 ngày.
C. Không quá 90 ngày.
D. Không có quy định về thời hạn.
2. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, việc lấy lời khai của người chưa thành niên với tư cách là người làm chứng phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Phải có mặt cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên.
B. Không được tiến hành vào ban đêm.
C. Thời gian lấy lời khai không quá 2 giờ trong một lần.
D. Tất cả các điều kiện trên.
3. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể xét xử vắng mặt bị cáo?
A. Bị cáo đang bỏ trốn và đã được triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng.
B. Bị cáo đang điều trị bệnh tại bệnh viện.
C. Bị cáo đang chấp hành hình phạt tù ở một địa phương khác.
D. Bị cáo không đồng ý tham gia phiên tòa.
4. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 7 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
5. Trong quá trình điều tra vụ án hình sự, Cơ quan điều tra có quyền áp dụng biện pháp nào để bảo vệ người làm chứng?
A. Thay đổi chỗ ở, nơi làm việc, học tập.
B. Bố trí lực lượng bảo vệ.
C. Giữ bí mật các thông tin cá nhân.
D. Tất cả các biện pháp trên.
6. Quyết định khởi tố vụ án hình sự phải được gửi cho Viện kiểm sát có thẩm quyền trong thời hạn bao lâu kể từ khi ra quyết định?
A. 24 giờ
B. 3 ngày
C. 5 ngày
D. 7 ngày
7. Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, trường hợp nào sau đây được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
A. Người phạm tội tự thú.
B. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.
C. Người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án?
A. Khi có căn cứ xác định hành vi của bị cáo không cấu thành tội phạm.
B. Khi có sự thay đổi chính sách pháp luật.
C. Khi bị cáo không chấp hành bản án sơ thẩm.
D. Khi có yêu cầu của Viện kiểm sát.
9. Theo Luật Tố tụng hình sự, những ai được coi là người tham gia tố tụng?
A. Người bị buộc tội, người bào chữa, người làm chứng.
B. Người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự.
C. Người giám định, người phiên dịch.
D. Tất cả các đối tượng trên.
10. Khi nào thì một người được coi là người bị buộc tội theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự?
A. Khi có quyết định khởi tố bị can.
B. Khi có quyết định khởi tố vụ án hình sự.
C. Khi có bản cáo trạng của Viện kiểm sát.
D. Khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
11. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, người làm chứng có nghĩa vụ gì?
A. Từ chối khai báo nếu lời khai có thể bất lợi cho người thân.
B. Khai báo gian dối để bảo vệ người thân.
C. Khai đúng sự thật về những tình tiết mà mình biết về vụ án.
D. Chỉ khai báo khi có yêu cầu của luật sư.
12. Khi nào thì Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ?
A. Khi hết thời hạn tạm giữ.
B. Khi có quyết định đình chỉ điều tra.
C. Khi có quyết định thay đổi biện pháp ngăn chặn.
D. Tất cả các trường hợp trên.
13. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, người có quyền yêu cầu thay đổi người giám định là ai?
A. Chỉ Viện kiểm sát.
B. Chỉ Cơ quan điều tra.
C. Người tham gia tố tụng.
D. Chỉ Tòa án.
14. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, Hội đồng xét xử có bắt buộc phải có sự tham gia của Kiểm sát viên không?
A. Không bắt buộc trong mọi trường hợp.
B. Bắt buộc đối với mọi vụ án.
C. Bắt buộc đối với các vụ án do Viện kiểm sát truy tố.
D. Chỉ bắt buộc đối với các vụ án có tính chất phức tạp.
15. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hình sự đối với tội phạm ít nghiêm trọng là bao lâu?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
16. Theo Luật Tố tụng hình sự, việc thu thập chứng cứ phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Chỉ cần thu thập chứng cứ buộc tội.
B. Chỉ cần thu thập chứng cứ gỡ tội.
C. Phải thu thập đầy đủ, khách quan, toàn diện, kịp thời cả chứng cứ buộc tội và chứng cứ gỡ tội.
D. Ưu tiên thu thập chứng cứ do người bị hại cung cấp.
17. Theo Luật Tố tụng hình sự, ai có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp?
A. Chỉ Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
B. Chỉ Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
C. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra;Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát;Chỉ huy trưởng vùng Cảnh sát biển;Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng.
D. Bất kỳ công dân nào khi phát hiện tội phạm.
18. Trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự, biện pháp ngăn chặn nào sau đây không thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tra cấp huyện?
A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam.
B. Cấm đi khỏi nơi cư trú.
C. Bảo lĩnh.
D. Tạm giam.
19. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, thời hạn đình chỉ điều tra tối đa đối với một vụ án hình sự là bao lâu, sau đó nếu có căn cứ thì có thể phục hồi điều tra?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 9 tháng
D. 1 năm
20. Trong trường hợp nào sau đây, việc bào chữa là bắt buộc?
A. Bị can, bị cáo là người chưa thành niên.
B. Bị can, bị cáo bị buộc tội theo khung hình phạt có mức cao nhất là tử hình.
C. Bị can, bị cáo là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không thể tự bào chữa.
D. Tất cả các trường hợp trên.
21. Trong trường hợp Viện kiểm sát truy tố một người về nhiều tội, nhưng Tòa án xét thấy chỉ có căn cứ để kết tội một tội, thì Tòa án phải xử lý như thế nào?
A. Tòa án phải trả hồ sơ để Viện kiểm sát điều tra lại.
B. Tòa án chỉ xét xử về tội mà bị cáo có căn cứ phạm tội và tuyên bị cáo vô tội đối với các tội còn lại.
C. Tòa án có quyền xét xử tất cả các tội mà Viện kiểm sát đã truy tố.
D. Tòa án phải xin ý kiến của Viện kiểm sát cấp trên.
22. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, ai có quyền quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát.
B. Chánh án Tòa án.
C. Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
D. Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
23. Trong quá trình xét xử vụ án hình sự, Tòa án có trách nhiệm chứng minh những vấn đề gì?
A. Chỉ chứng minh hành vi phạm tội của bị cáo.
B. Chỉ chứng minh các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.
C. Chứng minh tội phạm đã xảy ra, ai là người thực hiện hành vi phạm tội, có hay không có lỗi của người đó, và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
D. Chứng minh lý lịch của bị cáo.
24. Trong trường hợp nào sau đây, người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ?
A. Người bào chữa không có quyền thu thập chứng cứ.
B. Khi được sự đồng ý của bị can, bị cáo.
C. Khi được sự đồng ý của Cơ quan điều tra.
D. Người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ theo quy định của pháp luật.
25. Trong trường hợp nào sau đây, việc khám xét chỗ ở được tiến hành mà không cần có lệnh của Viện kiểm sát?
A. Khi có người tố giác tội phạm.
B. Khi có căn cứ để nhận định chỗ ở đang được sử dụng để thực hiện hành vi phạm tội.
C. Khi đuổi bắt người phạm tội quả tang hoặc khi có căn cứ để khẳng định có người phạm tội trốn trong chỗ ở đó.
D. Khi có yêu cầu của người bị hại.
26. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam để điều tra đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
A. 12 tháng
B. 20 tháng
C. 16 tháng
D. 8 tháng
27. Theo Luật Tố tụng hình sự, khi nào thì việc đối chất được tiến hành?
A. Khi có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai hay nhiều người.
B. Khi có yêu cầu của người bào chữa.
C. Khi có quyết định của Viện kiểm sát.
D. Khi có yêu cầu của người bị hại.
28. Ai là người có quyền kháng nghị phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?
A. Bị cáo và người bào chữa của bị cáo.
B. Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc Kiểm sát viên được phân công.
C. Người bị hại.
D. Tất cả các chủ thể trên.
29. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm, Tòa án có những quyền hạn nào?
A. Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
B. Sửa bản án sơ thẩm.
C. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra hoặc xét xử lại.
D. Tất cả các quyền hạn trên.
30. Thẩm quyền ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung thuộc về chủ thể nào trong tố tụng hình sự?
A. Cơ quan điều tra
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Cơ quan công an