1. Trong phân tích sắc ký, hệ số dung lượng (k) của một chất phân tích thể hiện:
A. Thời gian lưu của chất phân tích.
B. Độ phân giải giữa hai chất phân tích.
C. Tỷ lệ thời gian chất phân tích nằm trong pha tĩnh so với pha động.
D. Chiều cao tương đương với một đĩa lý thuyết (HETP).
2. Sắc ký khí (GC) thường được sử dụng để phân tích các chất:
A. Các ion kim loại nặng.
B. Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và bền nhiệt.
C. Các protein và enzyme.
D. Các polymer có khối lượng phân tử lớn.
3. Phép phân tích định tính trong hóa phân tích được dùng để:
A. Xác định hàm lượng của chất phân tích.
B. Xác định sự có mặt hay vắng mặt của một chất phân tích.
C. Đo lường tính chất vật lý của mẫu.
D. Phân tách các thành phần của mẫu.
4. Trong phương pháp phổ UV-Vis, định luật Lambert-Beer phát biểu rằng độ hấp thụ của dung dịch tỉ lệ:
A. Tỉ lệ nghịch với nồng độ và chiều dày cuvet.
B. Tỉ lệ thuận với nồng độ và tỉ lệ nghịch với chiều dày cuvet.
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ và chiều dày cuvet.
D. Không phụ thuộc vào nồng độ và chiều dày cuvet.
5. Để phân tích định lượng một chất bằng phương pháp quang phổ UV-Vis, bước sóng đo thường được chọn ở:
A. Bước sóng mà chất phân tích có độ hấp thụ cực đại (λmax).
B. Bước sóng mà dung môi có độ hấp thụ cực đại.
C. Bước sóng bất kỳ trong vùng UV-Vis.
D. Bước sóng mà detector UV-Vis nhạy nhất.
6. Chọn phát biểu ĐÚNG về giới hạn phát hiện (LOD - Limit of Detection) của một phương pháp phân tích:
A. LOD là nồng độ chất phân tích cho tín hiệu bằng 0.
B. LOD là nồng độ thấp nhất của chất phân tích có thể định lượng được với độ chính xác chấp nhận được.
C. LOD là nồng độ thấp nhất của chất phân tích có thể phát hiện được một cách tin cậy, nhưng không nhất thiết phải định lượng được.
D. LOD không phụ thuộc vào độ nhạy của phương pháp phân tích.
7. Phương pháp sắc ký nào sau đây sử dụng pha động là chất khí?
A. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
B. Sắc ký lớp mỏng (TLC).
C. Sắc ký khí (GC).
D. Sắc ký trao đổi ion.
8. Đường chuẩn (calibration curve) trong phân tích định lượng được xây dựng để:
A. Xác định chất lượng của thuốc thử.
B. Kiểm tra độ tinh khiết của chất chuẩn gốc.
C. Thiết lập mối quan hệ giữa tín hiệu đo được và nồng độ chất phân tích.
D. Xác định điểm tương đương trong chuẩn độ.
9. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định hàm lượng kim loại vết trong mẫu môi trường?
A. Chuẩn độ axit-bazơ.
B. Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
C. Chuẩn độ complexon.
D. Phân tích khối lượng (gravimetry).
10. Để giảm thiểu sai số ngẫu nhiên trong phân tích hóa học, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?
A. Chuẩn hóa dụng cụ đo.
B. Tiến hành phân tích mẫu trắng.
C. Thực hiện phân tích lặp lại nhiều lần.
D. Sử dụng chất chuẩn gốc có độ tinh khiết cao.
11. Phương pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm phương pháp phân tích tách?
A. Sắc ký lớp mỏng (TLC).
B. Sắc ký khí (GC).
C. Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
D. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
12. Để pha loãng một dung dịch chuẩn gốc, dụng cụ đo thể tích chính xác nhất nên dùng là:
A. Ống đong.
B. Cốc có mỏ.
C. Pipet bầu và bình định mức.
D. Buret.
13. Chọn phát biểu ĐÚNG về phương pháp sắc ký ion:
A. Chỉ dùng để phân tích cation.
B. Chỉ dùng để phân tích anion.
C. Dùng để phân tích cả cation và anion.
D. Không phân tích được các ion vô cơ.
14. Trong phân tích thể tích, điểm tương đương là:
A. Điểm mà tại đó chất chỉ thị đổi màu.
B. Điểm mà tại đó phản ứng chuẩn độ hoàn thành về mặt định lượng.
C. Điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
D. Điểm mà tại đó lượng chất chuẩn thêm vào là tối thiểu.
15. Trong sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), detector UV-Vis thường được dùng để phát hiện các chất:
A. Không hấp thụ ánh sáng UV-Vis.
B. Hấp thụ ánh sáng UV-Vis.
C. Có tính huỳnh quang mạnh.
D. Có tính điện hóa.
16. Chọn phát biểu ĐÚNG về kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm hóa phân tích:
A. Kiểm soát chất lượng chỉ cần thực hiện khi có sự cố xảy ra.
B. Kiểm soát chất lượng là quá trình liên tục và thường xuyên để đảm bảo độ tin cậy của kết quả phân tích.
C. Kiểm soát chất lượng chỉ bao gồm việc kiểm tra thiết bị đo.
D. Kiểm soát chất lượng không cần thiết nếu người phân tích có kinh nghiệm.
17. Trong phân tích mẫu nước, bước nào sau đây thường được thực hiện đầu tiên?
A. Đo pH.
B. Lọc mẫu.
C. Thêm chất bảo quản.
D. Cô đặc mẫu.
18. Chọn phát biểu SAI về phương pháp chuẩn độ complexon:
A. EDTA là complexon phổ biến nhất.
B. Phương pháp này dùng để xác định nhiều ion kim loại.
C. Chất chỉ thị kim loại được sử dụng để xác định điểm kết thúc chuẩn độ.
D. Độ bền của phức complexonat kim loại luôn giảm khi pH tăng.
19. Phương pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm phương pháp phân tích điện hóa?
A. Phương pháp đo pH.
B. Phương pháp chuẩn độ đo thế.
C. Phương pháp phổ huỳnh quang.
D. Phương pháp vôn-ampe hòa tan.
20. Trong phân tích mẫu rắn, phương pháp chuẩn bị mẫu nào sau đây thường được sử dụng để hòa tan hoàn toàn mẫu trước khi phân tích?
A. Chiết lỏng - lỏng.
B. Chiết pha rắn.
C. Phân hủy mẫu bằng axit (ví dụ: axit nitric, axit clohydric).
D. Lọc mẫu.
21. Phương pháp nào sau đây là một phương pháp phân tích định lượng?
A. Sắc ký lớp mỏng (TLC).
B. Điện di mao quản.
C. Chuẩn độ axit-bazơ.
D. Phổ hồng ngoại (IR).
22. Trong phương pháp chuẩn độ axit mạnh bằng bazơ mạnh, chất chỉ thị thích hợp là:
A. Metyl da cam (vùng pH chuyển màu 3.1 - 4.4).
B. Phenolphtalein (vùng pH chuyển màu 8.3 - 10.0).
C. Bromothymol xanh (vùng pH chuyển màu 6.0 - 7.6).
D. Bất kỳ chất chỉ thị nào cũng dùng được.
23. Độ lặp lại (repeatability) của một phương pháp phân tích thể hiện:
A. Mức độ gần đúng của kết quả phân tích so với giá trị thực.
B. Sự biến động của kết quả phân tích khi đo lặp lại nhiều lần trên cùng một mẫu bởi cùng một người phân tích, trong cùng điều kiện.
C. Sự biến động của kết quả phân tích giữa các phòng thí nghiệm khác nhau.
D. Khả năng phương pháp phân tích đo được đúng chất cần phân tích.
24. Chọn phát biểu SAI về phương pháp chuẩn độ oxi hóa - khử:
A. Phương pháp này dựa trên phản ứng oxi hóa - khử giữa chất chuẩn và chất phân tích.
B. Thế điện cực được theo dõi trong quá trình chuẩn độ.
C. Chất chỉ thị oxi hóa - khử có thể được sử dụng để xác định điểm kết thúc chuẩn độ.
D. Phương pháp này chỉ áp dụng cho các phản ứng oxi hóa - khử thuận nghịch.
25. Trong phân tích gravimetric (phân tích khối lượng), kết tủa lý tưởng cần có tính chất nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước.
B. Khó lọc và rửa.
C. Có độ tinh khiết cao và thành phần hóa học xác định.
D. Dễ bị phân hủy khi sấy.
26. Trong phân tích thực phẩm, phương pháp nào sau đây thường được dùng để xác định hàm lượng protein?
A. Phương pháp Kjeldahl.
B. Phương pháp Soxhlet.
C. Sắc ký khí (GC).
D. Phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
27. Chọn phát biểu ĐÚNG về chất chuẩn gốc trong phân tích thể tích:
A. Chất chuẩn gốc là chất có độ tinh khiết không cao, dễ kiếm.
B. Chất chuẩn gốc là chất hút ẩm mạnh và dễ bị phân hủy.
C. Chất chuẩn gốc phải có công thức hóa học xác định và khối lượng mol lớn.
D. Chất chuẩn gốc không cần phải sấy khô trước khi cân để pha dung dịch chuẩn.
28. Trong phương pháp đo pH bằng điện cực thủy tinh, điện cực so sánh thường dùng là điện cực:
A. Điện cực platin.
B. Điện cực bạc clorua (Ag∕AgCl).
C. Điện cực calomen (Hg∕Hg2Cl2).
D. Điện cực hydro chuẩn.
29. Trong phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), nguồn bức xạ thường dùng là:
A. Đèn laser.
B. Đèn hồ quang.
C. Đèn catot rỗng.
D. Đèn halogen.
30. Sai số hệ thống (sai số định hướng) trong phân tích hóa học là loại sai số:
A. Xảy ra ngẫu nhiên và không thể kiểm soát.
B. Luôn có dấu xác định (luôn dương hoặc luôn âm) và có thể xác định được nguyên nhân.
C. Chỉ xuất hiện khi người phân tích thiếu kinh nghiệm.
D. Không ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả phân tích.