[KNTT] Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 bài 4 Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
1. Theo pháp luật, người điều khiển xe ô tô không được phép vượt quá tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h trên đường cao tốc không có biển báo hạn chế tốc độ?
A. 80 km/h
B. 90 km/h
C. 100 km/h
D. 120 km/h
2. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về dừng, đỗ xe?
A. Dừng xe ở nơi có biển báo Cấm dừng.
B. Dừng xe ở nơi có biển báo Cấm đỗ.
C. Dừng xe trên cầu hoặc dưới gầm cầu vượt.
D. Dừng xe tại nơi quy định để đón, trả khách.
3. Hành vi lạng lách, đánh võng khi tham gia giao thông bị coi là hành vi gì?
A. Hành vi bình thường khi điều khiển xe.
B. Hành vi cố ý gây nguy hiểm cho bản thân và người khác.
C. Hành vi thể hiện kỹ năng lái xe.
D. Hành vi tùy tiện, không ảnh hưởng đến ai.
4. Việc lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng quy định trên xe cơ giới sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Bị phạt tiền.
B. Bị phạt tiền và buộc phải tháo bỏ thiết bị vi phạm.
C. Chỉ bị cảnh cáo.
D. Không bị xử lý nếu không gây ảnh hưởng.
5. Hành vi nào sau đây là nguy cơ cao gây tai nạn giao thông?
A. Đi đúng tốc độ cho phép.
B. Chuyển làn đường khi có tín hiệu xin đường.
C. Sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển phương tiện giao thông.
D. Quan sát biển báo giao thông trước khi di chuyển.
6. Việc chở quá số người quy định trên xe mô tô hai bánh bị xử phạt như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị phạt tiền và có thể bị tước giấy phép lái xe.
C. Chỉ bị phạt tiền.
D. Không bị xử phạt.
7. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về khoảng cách an toàn giữa hai xe?
A. Giữ khoảng cách an toàn theo quy định tùy theo tốc độ.
B. Đi sát xe phía trước khi đang di chuyển trên đường cao tốc.
C. Giữ khoảng cách an toàn khi trời mưa.
D. Giảm tốc độ khi có chướng ngại vật phía trước.
8. Theo quy định, người điều khiển xe máy cày, xe kéo, máy thi công, máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại máy chuyên dùng khác khi tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ những quy định nào?
A. Chỉ cần có giấy phép lái xe là được.
B. Phải chấp hành quy định về tốc độ, biển báo hiệu, tín hiệu đèn, biển hạn chế tốc độ, biển báo cấm và phải có giấy phép lái xe phù hợp.
C. Chỉ cần có giấy đăng ký xe.
D. Không cần tuân thủ các quy định về giao thông.
9. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về sử dụng đèn chiếu sáng của xe cơ giới?
A. Bật đèn chiếu xa khi đi trên đường đô thị, trong khu dân cư.
B. Bật đèn chiếu gần khi trời tối.
C. Bật đèn chiếu xa khi gặp xe đi ngược chiều.
D. Sử dụng đèn sương mù khi có sương mù.
10. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về nồng độ cồn khi lái xe?
A. Uống một chút bia rồi lái xe.
B. Lái xe sau khi đã uống rượu, bia dù chỉ một lượng nhỏ.
C. Lái xe sau khi đã uống nước ngọt có ga.
D. Lái xe sau khi đã uống thuốc cảm.
11. Biển báo giao thông nào dưới đây có ý nghĩa Cấm đi ngược chiều?
A. Biển báo hình tròn, nền xanh, có mũi tên chỉ hướng đi.
B. Biển báo hình tròn, nền đỏ, viền đỏ, có hình vẽ phương tiện giao thông bị gạch chéo.
C. Biển báo hình tròn, nền đỏ, viền đỏ, có hình vẽ mũi tên chỉ hướng bị gạch chéo.
D. Biển báo hình chữ nhật, nền trắng, có chữ và hình vẽ.
12. Khi có tín hiệu của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông, người tham gia giao thông phải thực hiện theo hiệu lệnh nào?
A. Chỉ tuân theo tín hiệu đèn giao thông.
B. Chỉ tuân theo biển báo hiệu.
C. Luôn luôn tuân theo tín hiệu, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc cảnh sát giao thông.
D. Chỉ tuân theo quy tắc giao thông trên đường.
13. Hành vi nào sau đây bị cấm đối với người đi bộ khi tham gia giao thông?
A. Đi trên vỉa hè.
B. Đi trên phần đường dành cho người đi bộ trên cầu.
C. Chạy, nhảy qua dải phân cách hoặc vượt qua rào cản để sang đường.
D. Quan sát cẩn thận trước khi sang đường.
14. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về việc sử dụng vạch kẻ đường?
A. Đi đúng làn đường theo vạch kẻ đường.
B. Chuyển làn đúng vạch cho phép chuyển làn.
C. Lấn làn, ép làn hoặc đi sai làn đường quy định theo vạch kẻ đường.
D. Quan sát vạch kẻ đường trước khi chuyển hướng.
15. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ?
A. Người lái xe không tuân thủ tín hiệu đèn giao thông.
B. Người ngồi phía sau xe mô tô đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách.
C. Người đi bộ sang đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
D. Người điều khiển xe đạp đi đúng làn đường quy định.
16. Khi gặp xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, cờ, đèn), người tham gia giao thông phải làm gì?
A. Tiếp tục di chuyển bình thường.
B. Nhường đường, giảm tốc độ hoặc dừng lại để xe ưu tiên đi trước.
C. Bóp còi liên tục để cảnh báo.
D. Tăng tốc để vượt qua xe ưu tiên.
17. Khi tham gia giao thông, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm loại nào?
A. Mũ lưỡi trai.
B. Mũ len.
C. Mũ bảo hiểm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
D. Mũ cói.
18. Biển báo giao thông nào dưới đây có ý nghĩa Đường dành cho xe thô sơ?
A. Biển báo hình tròn, nền đỏ, có hình vẽ xe ô tô bị gạch chéo.
B. Biển báo hình vuông, nền xanh, có hình vẽ xe đạp và xe máy.
C. Biển báo hình tròn, nền xanh, có hình vẽ xe đạp và xe máy.
D. Biển báo hình tam giác, nền trắng, viền đỏ.
19. Biển báo giao thông nào dưới đây có ý nghĩa Cấm xe mô tô?
A. Biển báo hình tròn, nền đỏ, có hình vẽ xe ô tô bị gạch chéo.
B. Biển báo hình tròn, nền đỏ, viền đỏ, có hình vẽ xe mô tô bị gạch chéo.
C. Biển báo hình vuông, nền xanh, có hình vẽ xe mô tô.
D. Biển báo hình tam giác, nền trắng, viền đỏ, có hình vẽ xe mô tô.
20. Theo quy định, người ngồi trên xe ô tô khi tham gia giao thông bắt buộc phải thắt dây an toàn trong trường hợp nào?
A. Chỉ khi đi trên đường cao tốc.
B. Chỉ khi ngồi ở ghế trước.
C. Trong mọi trường hợp, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
D. Chỉ khi xe di chuyển với tốc độ cao.
21. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi giao nhau, trên đường hẹp, trên dốc, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc?
A. Dừng xe ở nơi có biển báo Cấm dừng.
B. Dừng xe, đỗ xe tại nơi giao nhau, trên đường hẹp, trên dốc, trong hầm đường bộ, trên đường cao tốc.
C. Dừng xe bên phải đường trong trường hợp khẩn cấp.
D. Dừng xe ở nơi có vạch kẻ đường cho phép dừng.
22. Hành vi nào sau đây không được phép đối với người điều khiển xe đạp?
A. Đi trên làn đường dành cho xe đạp.
B. Chở theo một trẻ em dưới 7 tuổi bằng xe đạp.
C. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe.
D. Đi sát lề đường bên phải.
23. Việc điều khiển xe kéo theo rơ-moóc hoặc sơ mi rơ-moóc mà không có đủ các bộ phận chuyên dùng hoặc không có giấy phép kéo theo theo quy định của pháp luật thì bị xử lý như thế nào?
A. Bị phạt tiền.
B. Bị phạt tiền và buộc phải bổ sung giấy phép hoặc tháo dỡ thiết bị vi phạm.
C. Chỉ bị nhắc nhở.
D. Không bị xử lý.
24. Việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu trên xe mà không che đậy hoặc không buộc chặt, để rơi vãi ra đường gây mất an toàn cho người tham gia giao thông bị xử lý như thế nào?
A. Bị phạt tiền.
B. Bị phạt tiền và buộc phải thu dọn, khắc phục.
C. Chỉ bị nhắc nhở.
D. Không bị xử lý nếu khối lượng rơi vãi ít.
25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên?
A. Đủ 16 tuổi.
B. Đủ 17 tuổi.
C. Đủ 18 tuổi.
D. Đủ 19 tuổi.