[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

[KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

1. Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Tính quy phạm cao.
B. Tính xã hội hóa rộng rãi.
C. Tính thống nhất và hệ thống.
D. Tính công khai, minh bạch.

2. Theo Hiến pháp năm 2013, hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu trúc dựa trên nguyên tắc nào là chủ đạo?

A. Dựa trên sự phân chia quyền lực giữa các cơ quan nhà nước.
B. Dựa trên hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý khác nhau.
C. Dựa trên sự tham gia của nhân dân vào quá trình xây dựng pháp luật.
D. Dựa trên các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Việc một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trên toàn quốc hay chỉ trong một phạm vi địa phương nhất định phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Do ý chí của cơ quan ban hành quyết định.
B. Do phạm vi quyền hạn và đối tượng điều chỉnh được ghi nhận trong văn bản.
C. Do sự đồng ý của người dân.
D. Do thời gian ban hành văn bản.

4. Pháp lệnh là loại văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

A. Chính phủ.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

5. Ai có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới hình thức Nghị quyết liên tịch?

A. Chính phủ và Tòa án nhân dân tối cao.
B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ.
C. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Chính phủ và các Bộ.

6. Khi có xung đột giữa một Nghị định của Chính phủ và một Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

A. Nghị định của Chính phủ.
B. Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
C. Văn bản ban hành sau.
D. Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn hoặc ban hành trước.

7. Khi xem xét tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và quyết định cao nhất?

A. Chính phủ.
B. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tòa án Hiến pháp (nếu có).

8. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây để phản ánh ý chí và lợi ích của nhân dân?

A. Chỉ dựa trên ý kiến của các chuyên gia pháp lý.
B. Dựa trên sự tham gia của nhân dân thông qua việc lấy ý kiến đóng góp.
C. Tuân thủ tuyệt đối các văn bản của quốc tế.
D. Phản ánh ý chí của cơ quan ban hành văn bản.

9. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị định trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Các Bộ trưởng.

10. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật?

A. Chỉ có Chủ tịch nước.
B. Chỉ có Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
C. Chủ tịch nước, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Chỉ có các Bộ trưởng.

11. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có vai trò gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tương đương Luật.
B. Là nguồn bổ sung cho pháp luật, hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.
C. Chỉ có giá trị giải thích trong từng vụ án cụ thể.
D. Là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành.

12. Phân tích vai trò của pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý nhà nước, nó thể hiện điều gì?

A. Sự tuân thủ pháp luật của mọi công dân.
B. Sự thượng tôn của pháp luật, mọi tổ chức, cá nhân đều phải tuân thủ pháp luật.
C. Quyền lực nhà nước chỉ được thực hiện trong phạm vi pháp luật cho phép.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

13. Đâu là nguyên tắc quan trọng nhất khi áp dụng pháp luật để giải quyết các tình huống pháp lý?

A. Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất.
B. Áp dụng văn bản mới nhất.
C. Áp dụng văn bản quy định chi tiết và cụ thể nhất cho vấn đề đang xem xét.
D. Áp dụng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao nhất ban hành.

14. Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì các quy định của nó còn được áp dụng trong trường hợp nào?

A. Không còn được áp dụng trong bất kỳ trường hợp nào.
B. Chỉ áp dụng đối với các hành vi xảy ra trước ngày văn bản hết hiệu lực.
C. Áp dụng đối với các hành vi xảy ra trước và sau ngày văn bản hết hiệu lực nếu có quy định trong văn bản mới.
D. Áp dụng khi có văn bản khác quy định.

15. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật về thời gian được quy định như thế nào?

A. Luôn có hiệu lực ngay sau khi ký ban hành.
B. Có hiệu lực từ thời điểm văn bản quy định hoặc từ thời điểm được ban hành nếu văn bản không có quy định.
C. Chỉ có hiệu lực sau khi được công bố trên Công báo.
D. Có hiệu lực từ ngày đăng công báo, trừ trường hợp có quy định khác.

16. Phân tích vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, đâu là chức năng quan trọng nhất của pháp luật?

A. Chức năng điều chỉnh hành vi của con người.
B. Chức năng giáo dục, định hướng hành vi.
C. Chức năng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Chức năng ổn định trật tự xã hội.

17. Khái niệm hệ thống pháp luật bao hàm những yếu tố nào sau đây?

A. Chỉ bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật.
B. Bao gồm các quy phạm pháp luật, các chế định pháp luật, các ngành luật và các văn bản quy phạm pháp luật.
C. Chỉ bao gồm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật.
D. Bao gồm các quy phạm pháp luật và các quy tắc xử sự trong xã hội.

18. Theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật có thể bị đình chỉ hoặc bãi bỏ trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi văn bản đó không còn phù hợp với tình hình kinh tế.
B. Khi văn bản đó trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
C. Khi có nhiều ý kiến trái chiều về văn bản đó.
D. Khi văn bản đó không được các phương tiện thông tin đại chúng đưa tin.

19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành?

A. Nghị định của Chính phủ.
B. Luật, Nghị quyết của Quốc hội.
C. Hiến pháp.
D. Thông tư của Bộ trưởng.

20. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

A. Pháp luật mang tính quy phạm, đạo đức mang tính tự giác.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm, đạo đức hình thành từ ý thức xã hội.
C. Pháp luật điều chỉnh hành vi bên ngoài, đạo đức điều chỉnh cả hành vi bên trong.
D. Pháp luật chỉ áp dụng cho công dân, đạo đức áp dụng cho mọi người.

21. Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện nó là ý chí của giai cấp cầm quyền, nhưng đồng thời phản ánh lợi ích chung của toàn xã hội?

A. Tính quy phạm.
B. Tính bắt buộc.
C. Tính phổ biến.
D. Tính giai cấp và tính nhân dân.

22. Việc xác định văn bản quy phạm pháp luật nào là đúng quy phạm pháp luật bị áp dụng trong trường hợp có nhiều văn bản cùng quy định một vấn đề được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Văn bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn sẽ được ưu tiên áp dụng.
B. Văn bản ban hành sau sẽ có hiệu lực áp dụng.
C. Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn sẽ được ưu tiên áp dụng.
D. Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành sẽ được ưu tiên áp dụng.

23. Đâu là yếu tố cấu thành cơ bản nhất của pháp luật theo nghĩa rộng?

A. Các quy phạm pháp luật.
B. Các quan hệ pháp luật.
C. Các hành vi vi phạm pháp luật.
D. Các thiết chế nhà nước.

24. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có phạm vi điều chỉnh hẹp nhất?

A. Luật.
B. Nghị định.
C. Thông tư.
D. Nghị quyết của Quốc hội.

25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong phạm vi địa phương ban hành.
B. Không được trái với các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước ở trung ương.
C. Có thể mâu thuẫn với các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn nếu phù hợp với tình hình thực tế.
D. Chỉ có hiệu lực khi được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

1 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

1. Đâu không phải là đặc điểm của hệ thống pháp luật Việt Nam?

2 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Hiến pháp năm 2013, hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu trúc dựa trên nguyên tắc nào là chủ đạo?

3 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

3. Việc một văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trên toàn quốc hay chỉ trong một phạm vi địa phương nhất định phụ thuộc vào yếu tố nào?

4 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

4. Pháp lệnh là loại văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nào ban hành?

5 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

5. Ai có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật dưới hình thức Nghị quyết liên tịch?

6 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

6. Khi có xung đột giữa một Nghị định của Chính phủ và một Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về cùng một vấn đề, văn bản nào sẽ được ưu tiên áp dụng?

7 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

7. Khi xem xét tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền xem xét và quyết định cao nhất?

8 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

8. Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây để phản ánh ý chí và lợi ích của nhân dân?

9 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

9. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị định trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam?

10 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

10. Đâu là cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật?

11 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

11. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có vai trò gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

12 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

12. Phân tích vai trò của pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý nhà nước, nó thể hiện điều gì?

13 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là nguyên tắc quan trọng nhất khi áp dụng pháp luật để giải quyết các tình huống pháp lý?

14 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

14. Khi một văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì các quy định của nó còn được áp dụng trong trường hợp nào?

15 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

15. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật về thời gian được quy định như thế nào?

16 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

16. Phân tích vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, đâu là chức năng quan trọng nhất của pháp luật?

17 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

17. Khái niệm hệ thống pháp luật bao hàm những yếu tố nào sau đây?

18 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

18. Theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật có thể bị đình chỉ hoặc bãi bỏ trong trường hợp nào sau đây?

19 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành?

20 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

20. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất?

21 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

21. Đặc điểm nào của pháp luật thể hiện nó là ý chí của giai cấp cầm quyền, nhưng đồng thời phản ánh lợi ích chung của toàn xã hội?

22 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

22. Việc xác định văn bản quy phạm pháp luật nào là đúng quy phạm pháp luật bị áp dụng trong trường hợp có nhiều văn bản cùng quy định một vấn đề được thực hiện theo nguyên tắc nào?

23 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

23. Đâu là yếu tố cấu thành cơ bản nhất của pháp luật theo nghĩa rộng?

24 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

24. Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, văn bản nào sau đây có phạm vi điều chỉnh hẹp nhất?

25 / 25

Category: [KNTT] Trắc nghiệm KTPL 10 bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

25. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, văn bản quy phạm pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?