1. Xét đoạn mã: `x = 15
if x % 2 == 0:
print(Số chẵn)
else:
print(Số lẻ)`. x % 2 thực hiện phép toán gì?
A. Chia lấy phần nguyên.
B. Chia lấy phần dư.
C. Lấy giá trị tuyệt đối.
D. Bình phương.
2. Trong Python, cú pháp đúng để bắt đầu một khối lệnh được thực thi khi điều kiện trong câu lệnh if là đúng là gì?
A. if (điều kiện) then
B. if điều kiện:
C. if điều kiện do
D. if điều kiện begin
3. Toán tử logic AND (và) được sử dụng trong câu lệnh if khi nào?
A. Để chỉ một trong hai điều kiện là đúng.
B. Để yêu cầu cả hai điều kiện đều phải đúng.
C. Để phủ định một điều kiện.
D. Để kiểm tra sự khác biệt giữa hai điều kiện.
4. Câu lệnh if-else cho phép chương trình thực hiện một hành động khi điều kiện đúng và một hành động khác khi điều kiện sai, theo phân tích cơ bản về cấu trúc điều khiển. Điều này giúp chương trình:
A. Chỉ thực hiện một khối lệnh duy nhất.
B. Thực hiện hai khối lệnh khác nhau tùy thuộc vào kết quả của điều kiện.
C. Lặp lại một khối lệnh nhiều lần.
D. Bỏ qua việc kiểm tra điều kiện.
5. Xét đoạn mã: `a = 5
b = 5
if a == b:
print(A)
elif a >= b:
print(B)
else:
print(C)`. Kết quả in ra màn hình là gì?
6. Nếu bạn muốn chương trình chỉ thực hiện một hành động khi một điều kiện là sai, bạn nên sử dụng cấu trúc nào?
A. Chỉ câu lệnh if.
B. Câu lệnh if-else.
C. Câu lệnh if-elif.
D. Câu lệnh else đứng một mình.
7. Xét đoạn mã: `a = 5
b = 10
if a < b and a + 5 == b:
print(X)
else:
print(Y)`. Kết quả in ra màn hình là gì?
A. Y
B. X
C. Không in gì cả
D. X và Y
8. Xét đoạn mã: `so_ngay = 3
if so_ngay == 7:
print(Chủ Nhật)
A. Chủ Nhật
B. Không in gì cả
C. Lỗi chương trình
D. 3
9. Toán tử NOT (phủ định) trong câu lệnh if được sử dụng để làm gì?
A. Để làm cho điều kiện đúng trở thành sai.
B. Để làm cho điều kiện sai trở thành đúng.
C. Để kiểm tra sự bằng nhau.
D. Cả A và B đều đúng.
10. Câu lệnh if-elif-else cho phép kiểm tra nhiều điều kiện. Sau khi một điều kiện đúng và khối lệnh tương ứng được thực thi, chương trình sẽ làm gì tiếp theo?
A. Tiếp tục kiểm tra các điều kiện elif còn lại.
B. Thực thi khối lệnh else.
C. Thoát khỏi toàn bộ cấu trúc if-elif-else và tiếp tục các lệnh sau đó.
D. Lặp lại khối lệnh vừa thực thi.
11. Nếu có một chuỗi các điều kiện cần kiểm tra tuần tự, nên sử dụng cấu trúc nào?
A. Nhiều câu lệnh if lồng nhau.
B. Một câu lệnh if-else duy nhất.
C. Cấu trúc if-elif-else.
D. Vòng lặp for.
12. Trong cấu trúc if-elif-else, elif có vai trò gì?
A. Bắt buộc phải có sau if.
B. Kiểm tra một điều kiện khác nếu điều kiện if trước đó là sai.
C. Chỉ dùng khi có nhiều hơn hai lựa chọn.
D. Tương đương với else.
13. Xét đoạn mã Python sau: `x = 10
if x > 5:
print(A)
else:
print(B)`. Kết quả in ra màn hình là gì?
A. B
B. A
C. Không in gì cả
D. A và B
14. Toán tử nào dùng để kiểm tra điều kiện lớn hơn hoặc bằng trong câu lệnh if?
15. Nếu điều kiện trong câu lệnh if là sai và không có else đi kèm, chương trình sẽ làm gì?
A. Thực hiện khối lệnh trong if.
B. Thực hiện khối lệnh trong else.
C. Dừng chương trình.
D. Bỏ qua khối lệnh trong if và tiếp tục thực thi các lệnh sau nó.
16. Trong câu lệnh rẽ nhánh if, toán tử so sánh nào sau đây được sử dụng để kiểm tra hai giá trị có bằng nhau hay không?
A. Toán tử !=
B. Toán tử >=
C. Toán tử ==
D. Toán tử <=
17. Đâu là toán tử so sánh dùng để kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng?
18. Trong lập trình, câu lệnh rẽ nhánh có chức năng chính là gì?
A. Lặp lại một khối lệnh nhiều lần.
B. Cho phép chương trình đưa ra quyết định và thay đổi luồng thực thi dựa trên các điều kiện.
C. Tính toán giá trị của một biểu thức.
D. Định nghĩa một hàm mới.
19. Đâu là toán tử so sánh dùng để kiểm tra khác?
20. Câu lệnh if đơn lẻ (không có else hoặc elif) chỉ thực hiện khối lệnh bên trong nó khi nào?
A. Khi điều kiện là sai.
B. Khi điều kiện là đúng.
C. Luôn luôn.
D. Khi chương trình gặp lỗi.
21. Xét đoạn mã Python sau: `diem = 7
if diem >= 5:
print(Đạt)
elif diem >= 8:
print(Giỏi)
A. Đạt
B. Giỏi
C. Không in gì cả
D. Đạt
Giỏi
22. Toán tử OR (hoặc) trong câu lệnh if dùng để làm gì?
A. Yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng.
B. Chỉ cần ít nhất một trong các điều kiện là đúng.
C. Kiểm tra xem điều kiện có sai không.
D. Kết hợp hai điều kiện độc lập.
23. Đâu là một ví dụ về toán tử so sánh dùng trong câu lệnh if?
24. Trong câu lệnh if, khoảng trắng (indentation) đóng vai trò quan trọng như thế nào?
A. Chỉ để làm đẹp mã.
B. Xác định khối lệnh thuộc về câu lệnh if.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Tách biệt các câu lệnh khác nhau.
25. Trong trường hợp nào thì khối lệnh trong else của cấu trúc if-else được thực thi?
A. Khi điều kiện của if là đúng.
B. Khi điều kiện của if là sai.
C. Khi có nhiều hơn hai điều kiện.
D. Không bao giờ.