1. Khi vẽ hình chiếu trục đo, góc giữa các trục tọa độ trên mặt phẳng hình chiếu là một yếu tố quan trọng. Đối với hình chiếu trục đo vuông góc đều (Isometris), góc giữa các trục X, Y, Z thường là bao nhiêu độ?
A. 60 độ
B. 90 độ
C. 120 độ
D. 135 độ
2. Khi đo kích thước trên bản vẽ hình chiếu trục đo, ta cần lưu ý điều gì về tỉ lệ?
A. Luôn đo theo tỉ lệ 1:1.
B. Phải sử dụng hệ số biến dạng tương ứng của từng trục để tính toán kích thước thực.
C. Chỉ có thể đo kích thước trên các đường song song với trục Y.
D. Kích thước đo được luôn bằng kích thước ghi trên bản vẽ.
3. Trong hình chiếu trục đo, tỉ lệ biến dạng dọc theo các trục tọa độ được quy định. Đối với hình chiếu trục đo xiên góc đều, tỉ lệ biến dạng trên cả ba trục X, Y, Z là:
A. Khác nhau và không xác định trước.
B. Bằng nhau và nhỏ hơn 1.
C. Bằng nhau và lớn hơn 1.
D. Một trục có tỉ lệ 1, hai trục còn lại có tỉ lệ nhỏ hơn 1.
4. Đường bao khuất của vật thể trong hình chiếu trục đo thường được biểu diễn bằng loại nét nào?
A. Nét liền đậm.
B. Nét liền mảnh.
C. Nét đứt.
D. Nét gạch chấm.
5. Khi vẽ hình chiếu trục đo, nếu muốn thể hiện rõ hơn các chi tiết nằm ngang, ta có thể chọn hệ trục tọa độ nào?
A. Hệ trục tọa độ Isometris.
B. Hệ trục tọa độ Dimetris hoặc Trimetris với góc chiếu thay đổi.
C. Chỉ có thể là hình chiếu trục đo vuông góc đều.
D. Hệ trục tọa độ xiên góc tùy ý.
6. Hình chiếu trục đo vuông góc đều có các hệ số biến dạng theo ba trục tọa độ bằng nhau. Hệ số biến dạng này thường có giá trị là bao nhiêu?
A. 1
B. 0.816
C. 0.707
D. 0.5
7. Khi vật thể có nhiều chi tiết phức tạp, việc lựa chọn hệ trục tọa độ nào cho hình chiếu trục đo sẽ giúp giảm thiểu sự che khuất và dễ đọc hơn?
A. Hệ trục tọa độ Isometris.
B. Hệ trục tọa độ Dimetris hoặc Trimetris có góc nghiêng phù hợp.
C. Chỉ có thể sử dụng hình chiếu vuông góc.
D. Hệ trục tọa độ xiên góc tùy ý.
8. Hình chiếu trục đo Dimetris có đặc điểm gì về tỉ lệ biến dạng trên các trục tọa độ?
A. Tỉ lệ biến dạng trên hai trục song song với mặt phẳng hình chiếu bằng nhau và khác trục thứ ba.
B. Tỉ lệ biến dạng trên cả ba trục là như nhau.
C. Tỉ lệ biến dạng trên ba trục là hoàn toàn khác nhau.
D. Chỉ có một trục có tỉ lệ biến dạng, hai trục còn lại không có.
9. Đâu là điểm khác biệt chính giữa hình chiếu trục đo vuông góc đều (Isometris) và hình chiếu trục đo xiên góc cân (ví dụ: Cabinets)
A. Số lượng trục tọa độ.
B. Tỉ lệ biến dạng trên các trục và góc giữa các trục.
C. Cách sử dụng các loại nét vẽ.
D. Khả năng biểu diễn đường tròn.
10. Việc sử dụng hình chiếu trục đo có thể giúp đơn giản hóa bản vẽ cho những loại vật thể nào?
A. Chỉ các vật thể hình cầu.
B. Các vật thể có hình dạng đơn giản, ít chi tiết phức tạp.
C. Các vật thể có hình dạng lăng trụ, khối hộp, hoặc có các mặt phẳng song song với các mặt phẳng tọa độ.
D. Chỉ các vật thể có lỗ tròn.
11. Nếu một mặt phẳng của vật thể song song với mặt phẳng tọa độ nào đó, thì trên hình chiếu trục đo, mặt phẳng đó sẽ chiếu thành:
A. Một hình elip.
B. Một hình vuông.
C. Một hình bình hành.
D. Một hình chiếu có dạng tương tự nhưng có biến dạng.
12. Trong bản vẽ kỹ thuật, nếu một đường thẳng song song với một trong ba trục tọa độ trong không gian, thì trên hình chiếu trục đo nó sẽ biến đổi thành:
A. Một đường song song với trục tương ứng trên mặt phẳng hình chiếu.
B. Một hình elip.
C. Một điểm.
D. Một đường cong bất kỳ.
13. Trong hình chiếu trục đo, để biểu diễn các đường tròn, ta thường vẽ chúng dưới dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình elip hoặc hình oval.
C. Hình vuông.
D. Hình chữ nhật.
14. Trong bản vẽ kỹ thuật, các đường bao thấy của vật thể trong hình chiếu trục đo được vẽ bằng loại nét nào?
A. Nét đứt.
B. Nét gạch chấm.
C. Nét liền đậm.
D. Nét liền mảnh.
15. Hệ số biến dạng trong hình chiếu trục đo có vai trò gì?
A. Quy định tỉ lệ của các góc.
B. Quy định tỉ lệ kích thước của vật thể trên bản vẽ so với kích thước thực.
C. Chỉ áp dụng cho các đường cong.
D. Xác định loại nét vẽ.
16. Khi vẽ hình chiếu trục đo, việc chọn hệ trục tọa độ phù hợp với vật thể là rất quan trọng. Hệ trục tọa độ nào thường được sử dụng phổ biến nhất cho các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật hoặc có nhiều cạnh song song với các trục tọa độ chính?
A. Hệ trục tọa độ xiên góc đều (ví dụ: Isometris)
B. Hệ trục tọa độ xiên góc tùy ý
C. Hệ trục tọa độ vuông góc đều (ví dụ: Dimetris, Trimetris)
D. Hệ trục tọa độ Axonometric (bao gồm cả vuông góc và xiên góc)
17. Trong bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu trục đo vuông góc đều (Isometris) có ưu điểm là:
A. Tỉ lệ biến dạng trên các trục là khác nhau, giúp thể hiện rõ các chi tiết.
B. Các trục tọa độ tạo với nhau góc 120 độ, đảm bảo tính đối xứng và thẩm mỹ.
C. Giúp đo đạc kích thước chính xác tuyệt đối trên mọi hướng.
D. Chỉ áp dụng cho các vật thể hình cầu.
18. Hình chiếu trục đo Cabinet là một loại hình chiếu trục đo xiên góc. Đặc điểm chính của nó là gì?
A. Hai trục nằm ngang và trục thẳng đứng vuông góc nhau, trục còn lại xiên góc.
B. Ba trục tọa độ tạo với nhau góc 120 độ.
C. Hai trục song song với mặt phẳng hình chiếu có tỉ lệ biến dạng bằng nhau, trục thứ ba có tỉ lệ biến dạng khác.
D. Các tia chiếu hội tụ tại một điểm.
19. Hình chiếu trục đo Trimetris có đặc điểm gì về tỉ lệ biến dạng trên các trục tọa độ?
A. Tỉ lệ biến dạng trên cả ba trục là như nhau.
B. Tỉ lệ biến dạng trên hai trục song song với mặt phẳng chiếu bằng nhau và khác trục thứ ba.
C. Tỉ lệ biến dạng trên cả ba trục là khác nhau.
D. Chỉ có một trục có tỉ lệ biến dạng, hai trục còn lại không có.
20. Trong bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu trục đo được sử dụng để biểu diễn vật thể trong không gian ba chiều. Yếu tố nào sau đây là đặc điểm cơ bản của hệ trục tọa độ trong hình chiếu trục đo vuông góc đều?
A. Các tia chiếu song song với nhau và hợp với mặt phẳng chiếu một góc khác 90 độ.
B. Các tia chiếu gặp nhau tại một điểm và hợp với mặt phẳng chiếu một góc khác 90 độ.
C. Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
D. Các tia chiếu gặp nhau tại một điểm và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
21. Hình chiếu trục đo là một dạng biểu diễn đặc biệt của phép chiếu song song. Đặc điểm nào sau đây là đúng về phép chiếu song song được sử dụng trong hình chiếu trục đo?
A. Các tia chiếu gặp nhau tại một điểm.
B. Các tia chiếu song song với nhau.
C. Các tia chiếu hợp với mặt phẳng chiếu một góc 45 độ.
D. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu, nhưng vật thể đặt xiên.
22. Đâu không phải là ưu điểm của hình chiếu trục đo so với hình chiếu vuông góc?
A. Biểu diễn vật thể trực quan, dễ hình dung.
B. Cho phép thể hiện đầy đủ các kích thước chính xác của vật thể.
C. Giảm bớt số lượng hình chiếu cần thiết cho một số vật thể.
D. Giúp người đọc dễ dàng xác định vị trí của các lỗ, rãnh trên vật thể.
23. Mục đích của việc sử dụng các hệ số biến dạng khác nhau trong hình chiếu trục đo xiên góc (Dimetris, Trimetris) là gì?
A. Để làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
B. Để giảm thiểu sự biến dạng trên các hướng quan trọng của vật thể và dễ đọc hơn.
C. Để tăng độ phức tạp cho bản vẽ.
D. Để thay đổi tỉ lệ của các loại nét vẽ.
24. Mục đích chính của việc sử dụng hình chiếu trục đo trong bản vẽ kỹ thuật là gì?
A. Chỉ để biểu diễn kích thước chính xác của vật thể.
B. Để biểu diễn vật thể một cách trực quan, dễ hình dung trong không gian ba chiều.
C. Để thay thế hoàn toàn các hình chiếu vuông góc thông thường.
D. Chỉ dùng cho các vật thể có hình dạng phức tạp.
25. Trong hình chiếu trục đo, tỉ lệ biến dạng của trục tọa độ được xác định bởi:
A. Góc giữa tia chiếu và mặt phẳng chiếu.
B. Góc giữa tia chiếu và phương của trục tọa độ.
C. Góc giữa các trục tọa độ với nhau.
D. Tất cả các yếu tố trên.