Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

1. Đàn đá, một nhạc cụ truyền thống của Việt Nam, có đặc điểm âm thanh chủ yếu là gì?

A. Âm thanh vang, trong trẻo, có khả năng ngân nga.
B. Âm thanh trầm đục, mạnh mẽ.
C. Âm thanh réo rắt, lảnh lót.
D. Âm thanh đều đều, đơn điệu.

2. Âm thanh của cồng chiêng thường được miêu tả như thế nào về tính chất?

A. Vang vọng, trầm hùng hoặc trong trẻo tùy kích cỡ.
B. Nhỏ nhẹ, êm dịu.
C. Thanh mảnh, bay bổng.
D. Gắt gỏng, khó nghe.

3. Nếu một hợp âm được xây dựng từ chủ âm, quãng ba trưởng và quãng năm giảm, đó là loại hợp âm nào?

A. Hợp âm Trưởng giảm (Major-diminished) - loại hợp âm ít phổ biến trong âm nhạc cơ bản.
B. Hợp âm Thứ (Minor).
C. Hợp âm Trưởng (Major).
D. Hợp âm Giảm (Diminished).

4. Bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín thuộc thể loại âm nhạc nào của Việt Nam?

A. Nhạc dân ca hoặc nhạc mang âm hưởng dân tộc.
B. Nhạc cổ điển phương Tây.
C. Nhạc pop hiện đại.
D. Nhạc jazz.

5. Hợp âm gồm ba nốt nhạc được xây dựng cách nhau một quãng ba thứ và một quãng ba trưởng (ví dụ: A - C - E) được gọi là gì?

A. Hợp âm La thứ (Am).
B. Hợp âm La Trưởng (A).
C. Hợp âm Đô Trưởng (C).
D. Hợp âm Mi thứ (Em).

6. Nếu một hợp âm bao gồm nốt chủ âm, nốt quãng ba thứ và nốt quãng năm giảm, thì đó là loại hợp âm nào?

A. Hợp âm Giảm (Diminished).
B. Hợp âm Trưởng (Major).
C. Hợp âm Thứ (Minor).
D. Hợp âm Ám Trưởng (Augmented).

7. Hợp âm là gì theo sơ lược về lý thuyết âm nhạc?

A. Sự kết hợp của ba hoặc nhiều nốt nhạc vang lên cùng lúc.
B. Một nốt nhạc đơn lẻ.
C. Sự lặp lại của một giai điệu.
D. Một tổ hợp các âm thanh không theo quy luật.

8. Cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp lễ hội nào của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

A. Lễ hội mừng lúa mới, lễ hội cộng đồng.
B. Lễ hội âm nhạc điện tử.
C. Các buổi hòa nhạc giao hưởng.
D. Các buổi biểu diễn nhạc kịch.

9. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, nếu có sự thay đổi đột ngột về cao độ hoặc tiết tấu, nó có thể diễn tả điều gì?

A. Sự biến động của thiên nhiên, hoặc cảm xúc mạnh mẽ của con người.
B. Sự đơn điệu của âm nhạc.
C. Lỗi kỹ thuật của người biểu diễn.
D. Sự thiếu hiểu biết về âm nhạc.

10. Ý nghĩa biểu tượng của cồng chiêng trong văn hóa các dân tộc Tây Nguyên là gì?

A. Biểu tượng của sự giàu có, quyền lực và tinh thần cộng đồng.
B. Biểu tượng của sự cô đơn, chia ly.
C. Biểu tượng của sự nghèo đói, khó khăn.
D. Biểu tượng của sự hiện đại, công nghiệp.

11. Đàn đá có vai trò như thế nào trong việc nghiên cứu âm nhạc thời tiền sử?

A. Cung cấp bằng chứng về sự phát triển kỹ thuật chế tác và trình độ cảm thụ âm nhạc.
B. Cho thấy âm nhạc chỉ mới xuất hiện gần đây.
C. Chứng minh âm nhạc thời đó chỉ là tiếng động.
D. Không có giá trị nghiên cứu về âm nhạc tiền sử.

12. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, yếu tố âm nhạc nào góp phần tạo nên không khí thiêng liêng, trang trọng của lễ hội?

A. Nhịp điệu chậm rãi, đều đặn và âm sắc vang vọng của cồng chiêng.
B. Giai điệu nhanh, gấp gáp.
C. Sự xuất hiện của các nhạc cụ điện tử.
D. Lời ca về tình yêu đôi lứa.

13. Trong bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, sự lặp lại của các mô-típ âm nhạc (ví dụ: tiếng cồng) có tác dụng gì?

A. Tăng tính ám thị, tạo cảm giác quen thuộc và nhấn mạnh chủ đề.
B. Làm cho bài hát trở nên khó hiểu.
C. Giảm bớt sự hấp dẫn của bài hát.
D. Phân tán sự chú ý của người nghe.

14. Trong bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, âm thanh của cồng chiêng đóng vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề bài hát?

A. Tạo không khí trang nghiêm, báo hiệu mùa màng bội thu.
B. Phản ánh sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
C. Gợi lên nỗi buồn xa xứ.
D. Mô tả hoạt động sinh hoạt hàng ngày.

15. Sự khác biệt cơ bản giữa hợp âm Trưởng và hợp âm Thứ là gì?

A. Hợp âm Trưởng nghe vui tươi, còn hợp âm Thứ nghe buồn.
B. Hợp âm Trưởng có nhiều nốt hơn hợp âm Thứ.
C. Hợp âm Trưởng dùng cho bài hát nhanh, hợp âm Thứ dùng cho bài hát chậm.
D. Hợp âm Trưởng có âm thanh vang hơn hợp âm Thứ.

16. Việc sử dụng cồng chiêng trong các lễ hội hiện đại có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn văn hóa dân tộc?

A. Góp phần gìn giữ và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
B. Làm cho văn hóa dân tộc trở nên lỗi thời.
C. Thay thế hoàn toàn các loại hình nghệ thuật khác.
D. Chỉ mang tính chất giải trí bề nổi.

17. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, yếu tố nào cho thấy sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và mùa vụ?

A. Lời ca miêu tả cảnh vật, thể hiện niềm vui, sự mong chờ mùa lúa chín.
B. Sử dụng các loại nhạc cụ điện tử hiện đại.
C. Giai điệu nhanh, sôi động không liên quan đến nông nghiệp.
D. Chủ đề bài hát nói về tình yêu đôi lứa.

18. Khi nói về hợp âm trong âm nhạc, khái niệm nào sau đây là đúng nhất?

A. Là sự kết hợp của nhiều nốt nhạc tạo thành một khối âm thanh thống nhất.
B. Là một chuỗi các nốt nhạc nối tiếp nhau.
C. Là một loại nhạc cụ đặc biệt.
D. Là tên gọi của một bài hát.

19. Nếu một hợp âm có nốt chủ âm là C, nốt quãng ba thứ là E♭ và nốt quãng năm đúng là G, thì đó là hợp âm gì?

A. Hợp âm Đô thứ (Cm).
B. Hợp âm Đô Trưởng (C).
C. Hợp âm Son thứ (Gm).
D. Hợp âm Fa Trưởng (F).

20. Đàn đá có nguồn gốc lịch sử từ thời kỳ nào của Việt Nam?

A. Thời đại đồ đá mới.
B. Thời kỳ phong kiến.
C. Thời kỳ cận đại.
D. Thời kỳ hiện đại.

21. Khi phân tích cấu trúc của hợp âm cơ bản, ví dụ hợp âm Trưởng, nốt chính được gọi là gì?

A. Nốt chủ âm (Root).
B. Nốt quãng ba (Third).
C. Nốt quãng năm (Fifth).
D. Nốt quãng bảy (Seventh).

22. Tại sao đàn đá được coi là một bảo vật của âm nhạc tiền sử Việt Nam?

A. Vì nó là minh chứng cho sự sáng tạo và trình độ âm nhạc của người xưa.
B. Vì nó rất dễ chế tác.
C. Vì nó chỉ có một vài âm thanh.
D. Vì nó chỉ được dùng trong chiến tranh.

23. Âm nhạc của cồng chiêng và đàn đá có điểm gì chung trong việc thể hiện đời sống văn hóa Việt Nam?

A. Cả hai đều gắn liền với các nghi lễ, tín ngưỡng và đời sống cộng đồng.
B. Cả hai đều là nhạc cụ hiện đại.
C. Cả hai đều có nguồn gốc từ châu Âu.
D. Cả hai đều chỉ dùng để giải trí cá nhân.

24. Trong các nhạc cụ dân tộc Việt Nam, đàn đá có mối liên hệ với yếu tố văn hóa nào?

A. Văn hóa thời kỳ sơ khai, tín ngưỡng thờ cúng.
B. Văn hóa cung đình thời phong kiến.
C. Văn hóa âm nhạc thính phòng.
D. Văn hóa âm nhạc đường phố.

25. Để tạo ra một hợp âm Trưởng cơ bản, người ta thường kết hợp nốt chủ âm với nốt nào và nốt nào?

A. Nốt quãng ba trưởng và nốt quãng năm đúng.
B. Nốt quãng ba thứ và nốt quãng năm đúng.
C. Nốt quãng ba trưởng và nốt quãng năm giảm.
D. Nốt quãng ba thứ và nốt quãng năm giảm.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

1. Đàn đá, một nhạc cụ truyền thống của Việt Nam, có đặc điểm âm thanh chủ yếu là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

2. Âm thanh của cồng chiêng thường được miêu tả như thế nào về tính chất?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

3. Nếu một hợp âm được xây dựng từ chủ âm, quãng ba trưởng và quãng năm giảm, đó là loại hợp âm nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

4. Bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín thuộc thể loại âm nhạc nào của Việt Nam?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

5. Hợp âm gồm ba nốt nhạc được xây dựng cách nhau một quãng ba thứ và một quãng ba trưởng (ví dụ: A - C - E) được gọi là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

6. Nếu một hợp âm bao gồm nốt chủ âm, nốt quãng ba thứ và nốt quãng năm giảm, thì đó là loại hợp âm nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

7. Hợp âm là gì theo sơ lược về lý thuyết âm nhạc?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

8. Cồng chiêng thường được sử dụng trong các dịp lễ hội nào của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, nếu có sự thay đổi đột ngột về cao độ hoặc tiết tấu, nó có thể diễn tả điều gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

10. Ý nghĩa biểu tượng của cồng chiêng trong văn hóa các dân tộc Tây Nguyên là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

11. Đàn đá có vai trò như thế nào trong việc nghiên cứu âm nhạc thời tiền sử?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, yếu tố âm nhạc nào góp phần tạo nên không khí thiêng liêng, trang trọng của lễ hội?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, sự lặp lại của các mô-típ âm nhạc (ví dụ: tiếng cồng) có tác dụng gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, âm thanh của cồng chiêng đóng vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề bài hát?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

15. Sự khác biệt cơ bản giữa hợp âm Trưởng và hợp âm Thứ là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

16. Việc sử dụng cồng chiêng trong các lễ hội hiện đại có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn văn hóa dân tộc?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín, yếu tố nào cho thấy sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và mùa vụ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

18. Khi nói về hợp âm trong âm nhạc, khái niệm nào sau đây là đúng nhất?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

19. Nếu một hợp âm có nốt chủ âm là C, nốt quãng ba thứ là E♭ và nốt quãng năm đúng là G, thì đó là hợp âm gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

20. Đàn đá có nguồn gốc lịch sử từ thời kỳ nào của Việt Nam?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích cấu trúc của hợp âm cơ bản, ví dụ hợp âm Trưởng, nốt chính được gọi là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

22. Tại sao đàn đá được coi là một bảo vật của âm nhạc tiền sử Việt Nam?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

23. Âm nhạc của cồng chiêng và đàn đá có điểm gì chung trong việc thể hiện đời sống văn hóa Việt Nam?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

24. Trong các nhạc cụ dân tộc Việt Nam, đàn đá có mối liên hệ với yếu tố văn hóa nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều âm nhạc 9 bài 11: Hát Tiếng cồng chiêng gọi lúa chín. Thường thức âm nhạc: cồng chiêng và đàn đá. Lý thuyết âm nhạc: sơ lược về hợp âm (P2)

Tags: Bộ đề 1

25. Để tạo ra một hợp âm Trưởng cơ bản, người ta thường kết hợp nốt chủ âm với nốt nào và nốt nào?