1. Thế mạnh nổi bật của nguồn lao động Việt Nam là gì?
A. Dồi dào, trẻ, năng động và có khả năng tiếp thu khoa học công nghệ mới.
B. Chủ yếu có trình độ chuyên môn cao.
C. Có kinh nghiệm làm việc ở các nước phát triển.
D. Sức khỏe tốt và ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường.
2. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quy mô và cơ cấu dân số nước ta hiện nay?
A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Trình độ dân trí.
C. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. Số lượng người di cư.
3. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta đang có xu hướng chuyển dịch như thế nào?
A. Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
B. Tăng tỷ trọng khu vực I, giảm tỷ trọng khu vực II và III.
C. Tỷ trọng các khu vực giữ nguyên như cũ.
D. Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trọng khu vực I và III.
4. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình và nâng cao vị thế người phụ nữ.
B. Sự gia tăng của dân số già.
C. Tỷ lệ nhập cư tăng cao.
D. Di cư nội địa gia tăng.
5. Đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam hiện nay là gì?
A. Già hóa nhanh và tỷ lệ phụ thuộc cao.
B. Còn trong thời kỳ dân số vàng với tỷ lệ phụ thuộc thấp.
C. Tỷ lệ nam cao hơn nữ đáng kể.
D. Tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
6. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của nước ta đang có sự thay đổi như thế nào?
A. Tỷ lệ lao động có kỹ năng tăng, lao động chưa qua đào tạo giảm.
B. Tỷ lệ lao động có kỹ năng giảm, lao động chưa qua đào tạo tăng.
C. Tỷ lệ lao động có kỹ năng và lao động chưa qua đào tạo không thay đổi.
D. Chỉ có lao động có kỹ năng tăng, lao động chưa qua đào tạo giữ nguyên.
7. Xu hướng di dân từ nông thôn ra thành thị ở nước ta hiện nay chủ yếu là do?
A. Sự tập trung kinh tế và cơ hội việc làm ở thành thị hấp dẫn hơn.
B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
C. Nông nghiệp ngày càng kém hiệu quả.
D. Chính sách khuyến khích di dân của Nhà nước.
8. Chính sách nào của Nhà nước nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị?
A. Khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị.
C. Giảm đầu tư vào khu vực nông nghiệp.
D. Tăng cường nhập khẩu lao động.
9. Đâu là thách thức lớn nhất trong việc sử dụng lao động ở Việt Nam hiện nay?
A. Chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại.
B. Số lượng lao động quá ít.
C. Tỷ lệ lao động có kỹ năng cao.
D. Lao động tập trung quá nhiều ở khu vực nông thôn.
10. Vấn đề phân bố lao động theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay có đặc điểm gì?
A. Tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm, còn hạn chế ở vùng sâu, vùng xa.
B. Phân bố đều khắp trên cả nước.
C. Tập trung chủ yếu ở vùng núi.
D. Tỷ lệ lao động ở nông thôn cao hơn thành thị.
11. Vấn đề nổi cộm nhất về lao động và việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay là gì?
A. Thiếu việc làm và thu nhập thấp.
B. Thừa lao động có kỹ năng.
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao ở lao động có trình độ.
D. Di cư lao động quốc tế.
12. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta đang có sự thay đổi nào?
A. Tỷ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Tỷ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước tăng, khu vực ngoài nhà nước giảm.
C. Tỷ trọng lao động trong tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.
D. Tỷ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
13. Tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ ở nước ta có xu hướng tăng nhanh chủ yếu do?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt là du lịch, thương mại, tài chính.
B. Nông nghiệp và công nghiệp suy giảm mạnh.
C. Dân số già hóa nhanh.
D. Lao động có trình độ chuyên môn cao.
14. Hậu quả của việc mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay là gì?
A. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm bạn đời cho nam giới và tiềm ẩn các vấn đề xã hội.
B. Làm tăng tỷ lệ lao động nữ trong cơ cấu lao động.
C. Giảm áp lực lên thị trường lao động.
D. Tăng tỷ lệ dân số già.
15. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần nâng cao năng suất lao động?
A. Đầu tư vào công nghệ hiện đại và đào tạo lại nguồn nhân lực.
B. Giảm giờ làm việc.
C. Tăng cường lao động phổ thông.
D. Hạn chế áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
16. Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?
A. Tập trung ở đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
B. Tập trung ở miền núi, thưa thớt ở đồng bằng.
C. Phân bố đều khắp trên cả nước.
D. Tập trung chủ yếu ở khu vực ven biển.
17. Tỷ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta hiện nay được đánh giá là?
A. Tương đối thấp, tạo lợi thế cho phát triển.
B. Rất cao, gây gánh nặng cho xã hội.
C. Cao hơn các nước phát triển.
D. Đang có xu hướng tăng nhanh.
18. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm tăng nguồn lao động ở nước ta?
A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Số người xuất khẩu lao động.
C. Số người trong độ tuổi lao động.
D. Số người hết tuổi lao động.
19. Vấn đề lao động và việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện chủ yếu qua các yếu tố nào?
A. Thiếu lao động có kỹ năng và lao động chưa qua đào tạo.
B. Lao động dồi dào nhưng thất nghiệp cao ở thành thị.
C. Tỷ lệ lao động trong khu vực I còn quá cao.
D. Di cư lao động quốc tế tăng nhanh.
20. Đâu không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Phát triển kinh tế đa ngành, đa dạng hóa.
C. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ.
D. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và kỹ năng cho người lao động.
21. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng lao động chưa qua đào tạo còn nhiều ở nước ta?
A. Sự phát triển của hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
B. Hạn chế về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên dạy nghề.
C. Người lao động chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của đào tạo nghề.
D. Yêu cầu của thị trường lao động thay đổi nhanh chóng.
22. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo, sức khỏe, kinh nghiệm.
B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
C. Số lượng người di cư.
D. Cơ cấu dân số theo giới tính.
23. Lao động dưới 15 tuổi ở nước ta hiện nay có xu hướng gì?
A. Giảm nhanh về số lượng và tỷ lệ.
B. Tăng nhanh về số lượng và tỷ lệ.
C. Giữ nguyên về số lượng và tỷ lệ.
D. Tăng về số lượng, giảm về tỷ lệ.
24. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở nước ta?
A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa.
B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá cao.
C. Sự suy giảm của ngành dịch vụ.
D. Thiếu lao động có kỹ năng trong nông nghiệp.
25. Chính sách nào của Nhà nước góp phần quan trọng vào việc giảm tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên?
A. Tuyên truyền, vận động về kế hoạch hóa gia đình và lợi ích của việc sinh ít con.
B. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Khuyến khích di cư lao động quốc tế.
D. Giảm giờ làm việc cho phụ nữ.