Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

1. Trên lược đồ địa hình, kí hiệu hình tam giác không có đường đồng mức bao quanh thường biểu thị cho:

A. Núi cao.
B. Đỉnh núi.
C. Đồi thấp hoặc điểm cao cục bộ.
D. Vùng trũng.

2. Đường đồng mức có ký hiệu mũi tên chỉ vào trong thường biểu thị cho:

A. Sườn dốc lên.
B. Sườn dốc xuống.
C. Vùng trũng hoặc lòng chảo.
D. Đỉnh núi.

3. Trong một lát cắt địa hình, trục tung (trục thẳng đứng) thường biểu diễn yếu tố nào?

A. Khoảng cách trên mặt đất.
B. Độ cao địa hình.
C. Hướng của mặt cắt.
D. Tên các địa hình.

4. Đường đồng mức có mật độ dày đặc ở một khu vực cho thấy khu vực đó có đặc điểm gì?

A. Độ dốc nhỏ, địa hình thoải.
B. Độ dốc lớn, địa hình dốc.
C. Địa hình bằng phẳng.
D. Không có sự thay đổi độ cao.

5. Nếu trên lược đồ địa hình, hai điểm A và B cách nhau 2 cm trên bản đồ, với tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách thực tế giữa A và B là bao nhiêu km?

A. 0.1 km
B. 1 km
C. 10 km
D. 0.01 km

6. Ký hiệu mũi tên chỉ ra ngoài trên đường đồng mức thường biểu thị cho dạng địa hình nào?

A. Vùng trũng.
B. Đỉnh núi.
C. Thung lũng.
D. Cao nguyên.

7. Tỉ lệ lớn trên lược đồ địa hình có ý nghĩa gì đối với việc thể hiện chi tiết?

A. Thể hiện được ít chi tiết hơn.
B. Thể hiện được nhiều chi tiết hơn.
C. Không ảnh hưởng đến số lượng chi tiết.
D. Chỉ thể hiện các đối tượng chính.

8. Khi so sánh hai lược đồ địa hình có cùng một khu vực nhưng khác tỉ lệ, lược đồ có tỉ lệ nhỏ hơn sẽ:

A. Có kích thước lớn hơn và thể hiện nhiều chi tiết hơn.
B. Có kích thước nhỏ hơn và thể hiện ít chi tiết hơn.
C. Có kích thước và số lượng chi tiết tương đương.
D. Chỉ thể hiện các đối tượng chính, không có chi tiết.

9. Sự khác biệt giữa đường đồng mức và đường cao đều là gì?

A. Đường đồng mức thể hiện độ cao, đường cao đều không.
B. Đường đồng mức nối các điểm có cùng độ cao, đường cao đều là khái niệm khác.
C. Đường đồng mức là tên gọi khác của đường cao đều.
D. Đường đồng mức thể hiện độ dốc, đường cao đều thể hiện hướng.

10. Nếu hai đường đồng mức có cùng độ cao chênh lệch nhưng khoảng cách trên lược đồ khác nhau, thì khu vực nào có độ dốc lớn hơn?

A. Khu vực có khoảng cách giữa hai đường đồng mức lớn hơn.
B. Khu vực có khoảng cách giữa hai đường đồng mức nhỏ hơn.
C. Độ dốc là như nhau vì chênh lệch độ cao không đổi.
D. Không thể xác định nếu không biết tỉ lệ.

11. Ký hiệu nào thường được sử dụng để biểu thị cho núi trên lược đồ địa hình?

A. Hình tam giác nhỏ.
B. Đường lượn sóng.
C. Hình tam giác với các đường đồng mức khép kín xung quanh.
D. Hình tròn.

12. Lát cắt địa hình đơn giản giúp người xem hiểu rõ nhất về:

A. Thành phần khoáng sản dưới lòng đất.
B. Sự phân bố dân cư theo độ cao.
C. Sự biến đổi độ cao và hình dạng của bề mặt địa hình.
D. Hướng chảy của các dòng chảy ngầm.

13. Khoảng cách giữa hai đường đồng mức liên tiếp trên lược đồ địa hình có ý nghĩa gì về độ dốc?

A. Khoảng cách càng lớn, độ dốc càng lớn.
B. Khoảng cách càng nhỏ, độ dốc càng nhỏ.
C. Khoảng cách càng nhỏ, độ dốc càng lớn.
D. Khoảng cách không thể hiện độ dốc.

14. Trong lược đồ địa hình tỉ lệ lớn, các đường đồng mức thể hiện điều gì?

A. Độ cao tuyệt đối của các điểm trên địa hình.
B. Độ cao tương đối giữa các điểm trên địa hình.
C. Độ cao của các điểm có cùng độ cao so với một mặt chuẩn.
D. Độ dốc của địa hình tại các vị trí khác nhau.

15. Để xác định một vùng là đồng bằng hay đồi núi trên lược đồ, người ta thường dựa vào mật độ của:

A. Các ký hiệu sông suối.
B. Các đường đồng mức.
C. Các ký hiệu làng mạc.
D. Các ký hiệu đường giao thông.

16. Để tạo một lát cắt địa hình từ lược đồ, bước đầu tiên cần làm là gì?

A. Vẽ các đường đồng mức.
B. Xác định tỉ lệ bản đồ.
C. Chọn đường cắt và đánh dấu các giao điểm của đường cắt với các đường đồng mức.
D. Tính toán độ dốc của địa hình.

17. Lát cắt địa hình đơn giản biểu diễn thông tin gì về địa hình?

A. Chỉ thể hiện độ cao của các điểm trên một đường thẳng.
B. Thể hiện sự thay đổi độ cao của địa hình theo một mặt cắt ngang.
C. Biểu diễn hướng của các sườn núi.
D. Cho biết mật độ dân cư khu vực.

18. Đường đồng mức có khoảng cách đều nhau trên một sườn dốc cho thấy điều gì?

A. Độ dốc thay đổi liên tục.
B. Độ dốc không đều.
C. Độ dốc đồng đều trên sườn dốc đó.
D. Không có sự thay đổi độ cao.

19. Khi đọc lược đồ địa hình, yếu tố nào quan trọng để xác định tỉ lệ của lược đồ?

A. Màu sắc của các đối tượng địa hình.
B. Ký hiệu quy ước được sử dụng.
C. Số ghi tỉ lệ trên bản đồ.
D. Tên gọi của các địa hình.

20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được thể hiện trực tiếp trên lát cắt địa hình đơn giản?

A. Độ cao của các điểm trên mặt cắt.
B. Hình dạng nhấp nhô của địa hình.
C. Tên của các con sông chảy qua.
D. Hướng của mặt cắt.

21. Mục đích chính của việc lập lát cắt địa hình là gì?

A. Xác định hướng di chuyển của sông suối.
B. Trực quan hóa hình dạng thực tế của địa hình trên một mặt phẳng.
C. Ước tính khoảng cách giữa hai thành phố.
D. Phân tích sự phân bố của thảm thực vật.

22. Khi đọc lát cắt địa hình, nếu thấy đường biểu diễn địa hình có nhiều đỉnh nhọn và thung lũng sâu, điều đó cho thấy địa hình đó có đặc điểm gì?

A. Bằng phẳng, ít biến đổi.
B. Phức tạp, nhiều đồi núi hoặc núi cao.
C. Thoai thoải, độ dốc ít.
D. Ẩm ướt, nhiều sông ngòi.

23. Đường đồng mức có giá trị độ cao cao nhất trong một khu vực khép kín thường nằm ở đâu?

A. Ở rìa ngoài của khu vực khép kín.
B. Ở trung tâm của khu vực khép kín.
C. Nằm xen kẽ với các đường có độ cao thấp hơn.
D. Phụ thuộc vào hướng của đường đồng mức.

24. Đường đồng mức có hình dạng khép kín thường biểu thị cho dạng địa hình nào?

A. Thung lũng hoặc khe núi.
B. Đỉnh núi hoặc vùng trũng.
C. Cao nguyên hoặc đồng bằng.
D. Sườn dốc thoai thoải.

25. Khi đọc lược đồ địa hình, việc xác định chân dốc và đỉnh dốc dựa vào:

A. Màu sắc của các đường đồng mức.
B. Khoảng cách giữa các đường đồng mức và giá trị độ cao.
C. Số lượng ký hiệu nhà cửa.
D. Hướng của các con sông.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

1. Trên lược đồ địa hình, kí hiệu hình tam giác không có đường đồng mức bao quanh thường biểu thị cho:

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

2. Đường đồng mức có ký hiệu mũi tên chỉ vào trong thường biểu thị cho:

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

3. Trong một lát cắt địa hình, trục tung (trục thẳng đứng) thường biểu diễn yếu tố nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

4. Đường đồng mức có mật độ dày đặc ở một khu vực cho thấy khu vực đó có đặc điểm gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

5. Nếu trên lược đồ địa hình, hai điểm A và B cách nhau 2 cm trên bản đồ, với tỉ lệ 1:50.000, khoảng cách thực tế giữa A và B là bao nhiêu km?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

6. Ký hiệu mũi tên chỉ ra ngoài trên đường đồng mức thường biểu thị cho dạng địa hình nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

7. Tỉ lệ lớn trên lược đồ địa hình có ý nghĩa gì đối với việc thể hiện chi tiết?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

8. Khi so sánh hai lược đồ địa hình có cùng một khu vực nhưng khác tỉ lệ, lược đồ có tỉ lệ nhỏ hơn sẽ:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

9. Sự khác biệt giữa đường đồng mức và đường cao đều là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

10. Nếu hai đường đồng mức có cùng độ cao chênh lệch nhưng khoảng cách trên lược đồ khác nhau, thì khu vực nào có độ dốc lớn hơn?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

11. Ký hiệu nào thường được sử dụng để biểu thị cho núi trên lược đồ địa hình?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

12. Lát cắt địa hình đơn giản giúp người xem hiểu rõ nhất về:

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

13. Khoảng cách giữa hai đường đồng mức liên tiếp trên lược đồ địa hình có ý nghĩa gì về độ dốc?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

14. Trong lược đồ địa hình tỉ lệ lớn, các đường đồng mức thể hiện điều gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

15. Để xác định một vùng là đồng bằng hay đồi núi trên lược đồ, người ta thường dựa vào mật độ của:

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

16. Để tạo một lát cắt địa hình từ lược đồ, bước đầu tiên cần làm là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

17. Lát cắt địa hình đơn giản biểu diễn thông tin gì về địa hình?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

18. Đường đồng mức có khoảng cách đều nhau trên một sườn dốc cho thấy điều gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

19. Khi đọc lược đồ địa hình, yếu tố nào quan trọng để xác định tỉ lệ của lược đồ?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

20. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được thể hiện trực tiếp trên lát cắt địa hình đơn giản?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

21. Mục đích chính của việc lập lát cắt địa hình là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

22. Khi đọc lát cắt địa hình, nếu thấy đường biểu diễn địa hình có nhiều đỉnh nhọn và thung lũng sâu, điều đó cho thấy địa hình đó có đặc điểm gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

23. Đường đồng mức có giá trị độ cao cao nhất trong một khu vực khép kín thường nằm ở đâu?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

24. Đường đồng mức có hình dạng khép kín thường biểu thị cho dạng địa hình nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Địa lý 6 bài 12: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Tags: Bộ đề 1

25. Khi đọc lược đồ địa hình, việc xác định chân dốc và đỉnh dốc dựa vào: