Trắc nghiệm Cánh diều địa lý 9 bài 17: Thực hành Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
1. Tỉnh nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Tiền Giang
B. Tỉnh Long An
C. Tỉnh Tây Ninh
D. Tỉnh Bình Phước
2. Tỉnh nào sau đây nổi bật với vai trò là trung tâm công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều khu công nghiệp và vốn đầu tư nước ngoài trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Bến Tre
B. Tỉnh Cà Mau
C. Tỉnh Đồng Nai
D. Tỉnh An Giang
3. Thách thức lớn nhất mà vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang đối mặt trong quá trình phát triển bền vững là gì?
A. Thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao.
B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các vùng kinh tế khác trong nước.
C. Ô nhiễm môi trường và áp lực về cơ sở hạ tầng do đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh.
D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt nhanh chóng.
4. Tỉnh nào sau đây có thế mạnh về phát triển công nghiệp và cảng biển, đóng vai trò cửa ngõ quốc tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Bình Dương
B. Tỉnh Đồng Nai
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Tỉnh Long An
5. Ngành kinh tế nào đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ và đóng góp ngày càng tăng vào cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
B. Nông nghiệp thâm canh lúa nước.
C. Công nghiệp chế biến, dịch vụ và công nghệ cao.
D. Khai thác và nuôi trồng thủy sản ven biển.
6. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề.
B. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển.
C. Tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là than đá và quặng sắt.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và sức mua cao.
7. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung dân cư và lao động đông đúc tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành khai thác khoáng sản.
B. Cơ hội việc làm và thu nhập cao từ các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.
C. Hệ thống giáo dục đại học và dạy nghề kém phát triển.
D. Chính sách khuyến khích di cư về nông thôn.
8. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung vào việc:
A. Mở rộng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao và sản xuất sản phẩm giá trị gia tăng.
C. Tăng cường khai thác tài nguyên rừng tự nhiên.
D. Chuyển đổi hoàn toàn sang chăn nuôi gia súc quy mô lớn.
9. Tỉnh nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển du lịch biển và dịch vụ hậu cần cảng biển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Đồng Nai
B. Tỉnh Bình Dương
C. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Tỉnh Long An
10. Mục tiêu chính của việc phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?
A. Trở thành trung tâm sản xuất nông nghiệp quy mô lớn của cả nước.
B. Dẫn dắt sự phát triển kinh tế của cả nước, tạo động lực tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Tập trung vào phát triển du lịch sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Trở thành vùng duy nhất có nền kinh tế hoàn toàn dựa vào công nghiệp khai khoáng.
11. Tỉnh nào sau đây có thế mạnh về phát triển nông nghiệp cây ăn quả, đặc biệt là trái cây nhiệt đới, và đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Bình Phước
B. Tỉnh Đồng Nai
C. Tỉnh Tiền Giang
D. Tỉnh Tây Ninh
12. Tỉnh nào sau đây có thế mạnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đặc biệt là cây ăn quả và hoa, đóng góp vào sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Tây Ninh
B. Tỉnh Bình Dương
C. Tỉnh Long An
D. Tỉnh Tiền Giang
13. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lợi thế về tài nguyên nước ngọt là nhờ vào:
A. Sự hiện diện của nhiều hồ chứa thủy điện lớn.
B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt và hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn.
C. Lượng mưa cao quanh năm và ít bị hạn hán.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ lọc nước biển.
14. Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò gì trong việc kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế khác và quốc tế?
A. Là trung tâm du lịch sinh thái.
B. Là đầu mối giao thông vận tải quan trọng và trung tâm tài chính quốc tế.
C. Là trung tâm nghiên cứu khoa học nông nghiệp.
D. Là nơi tập trung chủ yếu các khu bảo tồn thiên nhiên.
15. Một trong những định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tương lai là:
A. Tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống, giảm thiểu ứng dụng khoa học công nghệ.
B. Chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế tri thức, công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
C. Ưu tiên phát triển ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
D. Giảm thiểu liên kết kinh tế với các vùng khác trong nước.
16. Tỉnh/Thành phố nào sau đây đóng vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Bình Dương
B. Tỉnh Đồng Nai
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
17. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Sự khan hiếm nguồn lao động.
B. Chính sách ưu đãi đầu tư, vị trí địa lý thuận lợi và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu, giao thông khó khăn.
D. Môi trường pháp lý thiếu ổn định.
18. Tỉnh nào sau đây đóng vai trò là trung tâm logistics quan trọng, kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tỉnh Bình Dương
B. Tỉnh Tây Ninh
C. Tỉnh Long An
D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
19. Ngành dịch vụ nào đang có vai trò ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thể hiện sự phát triển theo hướng hiện đại hóa?
A. Dịch vụ vận tải thủy nội địa.
B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và công nghệ thông tin.
C. Dịch vụ du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
D. Dịch vụ buôn bán nông sản thô.
20. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Là vùng duy nhất có đường bờ biển dài, thuận lợi cho khai thác hải sản.
B. Là vùng có sản xuất nông nghiệp chiếm ưu thế tuyệt đối, cung cấp lương thực cho cả nước.
C. Là vùng kinh tế năng động, đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào GDP cả nước và có sức hút đầu tư mạnh mẽ.
D. Là vùng tập trung chủ yếu vào sản xuất công nghiệp nặng, phục vụ xuất khẩu là chính.
21. Đâu là một trong những hạn chế về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
B. Sự phân bố khoáng sản không đồng đều, thiếu các loại khoáng sản chiến lược.
C. Địa hình chủ yếu là núi cao hiểm trở.
D. Khí hậu khắc nghiệt, mùa khô kéo dài.
22. Yếu tố nào sau đây được xem là lợi thế hàng đầu cho sự phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp chế biến?
A. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho giao thông thủy nội địa.
C. Vị trí địa lý gần các tuyến hàng hải quốc tế và hệ thống giao thông vận tải phát triển.
D. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
23. Thành phố Hồ Chí Minh đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh và hướng tới nền kinh tế tri thức?
A. Công nghiệp khai thác than và quặng.
B. Công nghiệp chế biến nông sản quy mô nhỏ.
C. Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, viễn thông và dịch vụ tài chính.
D. Công nghiệp dệt may và giày da truyền thống.
24. Vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thể hiện rõ nhất qua việc:
A. Là trung tâm cung cấp nguồn nước ngọt chính cho toàn vùng.
B. Là trung tâm đầu mối giao thông, trung tâm tài chính, thương mại và dịch vụ lớn nhất cả nước.
C. Là nơi tập trung chủ yếu các cơ sở nghiên cứu khoa học về nông nghiệp.
D. Là trung tâm khai thác và chế biến lâm sản.
25. Tỉnh nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc, góp phần vào cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tỉnh Bến Tre
B. Tỉnh Tiền Giang
C. Tỉnh Tây Ninh
D. Tỉnh Long An