1. Trong Vợ nhặt, chi tiết nhặt được vợ của Tràng có ý nghĩa gì?
A. Phản ánh sự trân trọng sự sống, khát vọng hạnh phúc ngay cả trong hoàn cảnh bi đát nhất.
B. Thể hiện sự khinh thường phụ nữ, coi họ như món đồ vật.
C. Là hành động bốc đồng, thiếu suy nghĩ của Tràng.
D. Minh chứng cho sự tuyệt vọng hoàn toàn của con người.
2. Câu Cờ độc của giặc bay phất phới trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là cách nói giảm nói tránh hay nói quá?
A. Nói quá, nhằm nhấn mạnh sự hung hãn, ngang ngược của giặc.
B. Nói giảm, nhằm thể hiện sự e dè trước kẻ thù.
C. Nói giảm nói tránh, để tránh gây sợ hãi.
D. Nói quá, nhằm thể hiện sự khinh bỉ.
3. Trong truyện Vợ nhặt, chi tiết Tràng đưa vợ về nhà đã tác động như thế nào đến bà cụ Tứ?
A. Từ ngạc nhiên, bà dần chấp nhận, yêu thương người con dâu mới và hy vọng vào tương lai.
B. Bà tức giận, đuổi cả hai mẹ con ra khỏi nhà.
C. Bà thờ ơ, không quan tâm đến sự xuất hiện của người con dâu.
D. Bà coi đây là gánh nặng, làm tăng thêm nỗi khổ.
4. Bài thơ Tràng giang được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám, khi đất nước đang chìm trong cảnh nô lệ, nhiễu nhương.
B. Giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám, đất nước độc lập.
C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ.
D. Giai đoạn khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu Tràng giang mây khói tan dề từ bài Tràng giang của Huy Cận?
A. Ẩn dụ.
B. Nhân hóa.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
6. Nguyễn Đình Chiểu được mệnh danh là gì trong nền văn học Việt Nam?
A. Đồ Chiểu, nhà thơ yêu nước, nhà văn của phái tả khuynh.
B. Hàn Thuyên, nhà thơ khai sáng của thơ Nôm.
C. Nguyễn Du, Đại thi hào dân tộc.
D. Hồ Xuân Hương, Bà chúa thơ Nôm.
7. Trong bài Tràng giang, câu Ai về ai có nhớ nguồn mang ý nghĩa gì?
A. Lời nhắc nhở về cội nguồn, về quá khứ, về sự gắn bó với quê hương.
B. Câu hỏi tu từ về tương lai.
C. Sự khẳng định về sự độc lập.
D. Lời mời gọi khám phá những vùng đất mới.
8. Trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu thơ Giặc đến nhà, rụng hết măng măng. thể hiện thái độ gì của nhân dân trước giặc ngoại xâm?
A. Sự uất hận và căm ghét giặc.
B. Sự bất lực và cam chịu.
C. Sự khinh bỉ và coi thường giặc.
D. Sự bi thương và xót xa.
9. Đặc điểm nổi bật của lời văn trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Trang trọng, giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực, có sự kết hợp giữa ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ đời thường.
B. Ngôn ngữ giản dị, thiếu chiều sâu cảm xúc, chỉ tập trung vào miêu tả hành động.
C. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ, khó hiểu, mang tính học thuật cao.
D. Thiên về miêu tả cảnh vật, ít thể hiện tình cảm con người.
10. Tại sao Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc lại có sức lay động mạnh mẽ đến độc giả ngày nay?
A. Vì nó phản ánh chân thực tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu và sự hy sinh cao cả của người dân Việt Nam.
B. Vì nó sử dụng ngôn ngữ cổ xưa, mang tính học thuật cao.
C. Vì nó tập trung vào phê phán xã hội, thiếu tính giáo dục.
D. Vì nó miêu tả cảnh chiến tranh một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại văn tế?
A. Nghi thức trang trọng, lời văn ai điếu, xót thương.
B. Mục đích ca ngợi công đức, phê phán tội ác.
C. Kết hợp kể, tả, biểu cảm, nghị luận.
D. Luôn sử dụng thể thơ lục bát truyền thống.
12. Trong Tràng giang, câu Thuyền về nước lại sầu trăm nhớ thể hiện điều gì?
A. Sự chia ly, nỗi nhớ kéo dài và nỗi sầu triền miên.
B. Sự đoàn tụ, niềm vui sum họp.
C. Sự phẫn nộ trước cảnh chia cắt.
D. Sự bế tắc, không tìm thấy lối thoát.
13. Tác phẩm Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân phản ánh bức tranh xã hội Việt Nam trong giai đoạn nào?
A. Nạn đói năm 1945, khi đất nước chìm trong cảnh lầm than.
B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
C. Giai đoạn cải cách ruộng đất.
D. Thời kỳ xây dựng đất nước sau chiến tranh.
14. Tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài Tràng giang của Huy Cận là gì?
A. Nỗi buồn cô đơn, sầu muộn, bế tắc trước cuộc đời.
B. Niềm vui, sự hứng khởi trước thiên nhiên.
C. Sự giận dữ, căm ghét kẻ thù.
D. Nỗi nhớ quê hương da diết.
15. Huy Cận là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào nào?
A. Thơ Mới (1932-1945).
B. Thơ Đường luật.
C. Thơ Tự Lực Văn Đoàn.
D. Thơ Chế Lan Viên.
16. Tác giả Huy Cận đã sử dụng những yếu tố thiên nhiên nào để thể hiện tâm trạng cô đơn, sầu muộn trong bài Tràng giang?
A. Mây, gió, sóng, nước, con thuyền, chim.
B. Núi, sông, cây, lá, hoa, chim.
C. Mây, gió, trăng, sao, núi, sông.
D. Nước, lửa, đất, gió, mây.
17. Câu Lạc giữa dòng cái mông mênh trong Tràng giang thể hiện nỗi niềm gì của nhân vật trữ tình?
A. Cảm giác lạc lõng, bơ vơ, mất phương hướng trong cuộc đời.
B. Sự hào hứng khám phá những điều mới lạ.
C. Sự tự tin vào khả năng của bản thân.
D. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.
18. Nhân vật bà cụ Tứ trong Vợ nhặt hiện lên với phẩm chất tiêu biểu nào?
A. Sự bao dung, nhân hậu, giàu lòng yêu thương, luôn giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống.
B. Sự cay nghiệt, độc đoán, chỉ biết nghĩ cho bản thân.
C. Sự tham lam, ích kỷ, chỉ mong đổi đời.
D. Sự nhút nhát, sợ hãi, không dám đối mặt với thực tại.
19. Trong bài Tràng giang, hình ảnh củi lửa có ý nghĩa gì?
A. Biểu tượng cho sự sống, hơi ấm, sự gắn kết.
B. Biểu tượng cho sự tàn phá, hủy diệt.
C. Biểu tượng cho chiến tranh, xung đột.
D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạnh lẽo.
20. Câu Làng xómfindIndex là bãi chiến trường trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc nhấn mạnh điều gì?
A. Sự khốc liệt của chiến tranh, nơi chốn bình yên trở thành nơi tử thương.
B. Sự tàn phá của thiên tai, dịch bệnh.
C. Sự nghèo đói, lạc hậu của làng quê.
D. Sự đấu đá, mâu thuẫn nội bộ trong làng.
21. Trong Tràng giang, câu thơ Con thuyền xuôi mái nước song song gợi lên hình ảnh gì?
A. Sự trôi chảy, nhẹ nhàng của con thuyền trên dòng sông, phản ánh tâm trạng buông xuôi.
B. Sự chật vật, khó khăn của con thuyền khi di chuyển.
C. Sự mạnh mẽ, kiên cường của con thuyền.
D. Sự đối lập giữa con thuyền và dòng nước.
22. Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Thân băm sáu tuổi đời thì thôi thể hiện điều gì về tuổi của người nghĩa sĩ?
A. Tuổi còn trẻ, nhưng đã hy sinh vì nghĩa lớn.
B. Tuổi đã già, nhưng vẫn tham gia chiến đấu.
C. Tuổi trung niên, có nhiều kinh nghiệm trận mạc.
D. Tuổi của sự nghiệp đang phát triển.
23. Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được viết nhân dịp nào?
A. Để truy điệu những nghĩa sĩ Cần Giuộc đã hy sinh anh dũng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Để ca ngợi chiến thắng của quân ta.
C. Để lên án hành động phản bội của một số quan lại.
D. Để cổ vũ tinh thần binh sĩ trước trận đánh.
24. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sức lay động lòng người của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Lòng căm thù giặc sâu sắc và tinh thần yêu nước nồng nàn.
B. Nghệ thuật miêu tả tỉ mỉ, chi tiết cảnh vật.
C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
D. Ngôn ngữ uyên bác, hàm súc.
25. Trong đoạn trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh chiêu hồn ai còn vương vấn gợi lên điều gì về những người nghĩa sĩ đã hy sinh?
A. Tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu còn mãi với non sông.
B. Sự tiếc nuối, đau buồn của gia đình.
C. Nỗi ám ảnh, sợ hãi của những người còn sống.
D. Sự lãng quên của lịch sử đối với họ.