Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

1. Để tạo sự hấp dẫn cho bài văn miêu tả, tác giả nên ưu tiên sử dụng loại từ ngữ nào?

A. Các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, giàu hình ảnh và âm thanh. Kết luận Lý giải.
B. Các từ ngữ chung chung, trừu tượng. Kết luận Lý giải.
C. Các từ ngữ khoa học, thuật ngữ chuyên ngành. Kết luận Lý giải.
D. Các từ ngữ mang tính khẩu ngữ, thiếu trang trọng. Kết luận Lý giải.

2. Khi viết bài văn thuật lại một sự việc, yếu tố nào là quan trọng nhất để người đọc tin vào câu chuyện?

A. Sự chân thực, các chi tiết cụ thể, có căn cứ và trình bày theo trình tự hợp lý. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ cần kể lại một cách chung chung, không cần chi tiết. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phóng đại. Kết luận Lý giải.
D. Kể lại theo ý muốn chủ quan mà không dựa trên sự thật. Kết luận Lý giải.

3. Trong văn bản Nghìn năm văn hiến, yếu tố nào được nhấn mạnh là nền tảng quan trọng để xây dựng và phát triển đất nước?

A. Nền văn hóa lâu đời, phong phú và tinh thần yêu nước, đoàn kết của dân tộc. Kết luận Lý giải.
B. Sức mạnh quân sự vượt trội so với các nước láng giềng. Kết luận Lý giải.
C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên. Kết luận Lý giải.
D. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa nước ngoài. Kết luận Lý giải.

4. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề của đoạn văn đó giúp ích gì cho người đọc?

A. Giúp người đọc hiểu được ý chính, nội dung cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải trong đoạn văn đó. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giúp người đọc đếm số từ trong đoạn văn. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho đoạn văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn. Kết luận Lý giải.
D. Giúp người đọc bỏ qua phần nội dung chính. Kết luận Lý giải.

5. Trong bài Bố cục của một bài văn (SGK Ngữ văn 4, Tập 1, Chân trời sáng tạo), khi nói về mở bài, tác dụng chính của nó là gì?

A. Giới thiệu về đề tài, thu hút sự chú ý của người đọc và nêu định hướng cho bài viết. Kết luận Lý giải.
B. Tóm tắt toàn bộ nội dung chính của bài văn một cách ngắn gọn. Kết luận Lý giải.
C. Nêu lên những kết luận và bài học quan trọng nhất. Kết luận Lý giải.
D. Liệt kê các luận điểm sẽ được triển khai trong bài. Kết luận Lý giải.

6. Trong bài Bà tôi, chi tiết mái tóc bạc như cước khi miêu tả bà có ý nghĩa gì?

A. Gợi tả vẻ đẹp của tuổi già, sự tần tảo, hy sinh và thời gian bà đã dành cho con cháu. Kết luận Lý giải.
B. Cho thấy bà là người già yếu, bệnh tật. Kết luận Lý giải.
C. Miêu tả một đặc điểm ngoại hình bình thường không có ý nghĩa gì đặc biệt. Kết luận Lý giải.
D. Ngụ ý bà có mái tóc đẹp tự nhiên. Kết luận Lý giải.

7. Khi kể lại một câu chuyện, điều gì quan trọng nhất để người nghe hiểu rõ diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện?

A. Trình bày câu chuyện theo một trình tự hợp lý, có mở đầu, diễn biến và kết thúc rõ ràng. Kết luận Lý giải.
B. Kể một cách ngẫu nhiên, không theo một thứ tự nào cả. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ kể phần cao trào của câu chuyện. Kết luận Lý giải.
D. Không cần quan tâm đến việc người nghe có hiểu hay không. Kết luận Lý giải.

8. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài văn có tác dụng gì?

A. Nhấn mạnh ý muốn nói, gợi suy nghĩ, tạo cảm xúc cho người đọc hoặc để thể hiện thái độ của người viết. Kết luận Lý giải.
B. Làm cho câu văn trở nên thừa thãi, rườm rà. Kết luận Lý giải.
C. Thay thế hoàn toàn các loại câu khác. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ dùng để làm bài văn dài hơn. Kết luận Lý giải.

9. Trong bài Bố cục của một bài văn, kết bài có chức năng chính là gì?

A. Tóm tắt lại những ý chính đã trình bày, khẳng định lại vấn đề hoặc đưa ra bài học, lời nhắn nhủ. Kết luận Lý giải.
B. Mở rộng thêm các ý tưởng mới chưa từng được đề cập. Kết luận Lý giải.
C. Đặt ra những câu hỏi mở để khơi gợi suy nghĩ của người đọc. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ đơn giản là lặp lại phần mở bài. Kết luận Lý giải.

10. Khi viết một đoạn văn miêu tả, sử dụng các từ ngữ chỉ âm thanh (ví dụ: róc rách, ào ào) có tác dụng gì?

A. Giúp đoạn văn trở nên sinh động, chân thực hơn, gợi thính giác cho người đọc. Kết luận Lý giải.
B. Làm cho đoạn văn trở nên khô khan, khó hiểu. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ làm tăng thêm độ dài của đoạn văn mà không có ý nghĩa gì. Kết luận Lý giải.
D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp tu từ khác. Kết luận Lý giải.

11. Khi đánh giá một bài văn, tiêu chí nào sau đây cho thấy bài văn có tính mạch lạc cao?

A. Các ý trong bài được sắp xếp theo một trình tự logic, các câu, các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau. Kết luận Lý giải.
B. Mỗi câu đều độc lập và không liên quan đến câu khác. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng nhiều câu văn ngắn, rời rạc. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ tập trung vào một ý duy nhất từ đầu đến cuối. Kết luận Lý giải.

12. Trong bài Người ăn xin của Tu-ghê-nhép, hình ảnh đôi mắt đờ đẫn của người ăn xin gợi lên điều gì về hoàn cảnh của ông?

A. Sự mệt mỏi, uể oải do tuổi già, bệnh tật và đói rét, phản ánh một cuộc đời cơ cực, bất hạnh. Kết luận Lý giải.
B. Sự lười biếng, không muốn lao động để kiếm sống. Kết luận Lý giải.
C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến mọi thứ xung quanh. Kết luận Lý giải.
D. Sự thông minh, tinh anh ẩn giấu bên trong. Kết luận Lý giải.

13. Yếu tố nào giúp làm cho lời văn trở nên sinh động, giàu sức gợi hình và cảm xúc trong bài văn miêu tả?

A. Sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, và các từ ngữ miêu tả chi tiết, cụ thể. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ sử dụng các câu đơn, cấu trúc ngữ pháp đơn giản. Kết luận Lý giải.
C. Lặp đi lặp lại một vài từ ngữ quen thuộc. Kết luận Lý giải.
D. Viết càng nhiều chi tiết không liên quan càng tốt. Kết luận Lý giải.

14. Trong bài Luyện tập viết đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm có vai trò gì?

A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng về bối cảnh, thời gian và không gian diễn ra sự việc được miêu tả. Kết luận Lý giải.
B. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ có tác dụng làm tăng độ dài của câu. Kết luận Lý giải.
D. Thay thế hoàn toàn các chủ ngữ, vị ngữ. Kết luận Lý giải.

15. Theo SGK Ngữ văn 4, Tập 1, Chân trời sáng tạo về Bố cục của một bài văn, thân bài có vai trò gì?

A. Trình bày các ý chính, luận điểm và dẫn chứng để làm rõ nội dung đã nêu ở mở bài. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là phần tóm tắt lại những gì đã nói. Kết luận Lý giải.
C. Đưa ra các câu hỏi tu từ để độc giả suy ngẫm. Kết luận Lý giải.
D. Kết thúc bài văn với lời nhắn nhủ ý nghĩa. Kết luận Lý giải.

16. Khi phân tích một bài văn miêu tả, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để người đọc hình dung rõ ràng sự vật, hiện tượng?

A. Các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ) và các từ ngữ miêu tả sinh động, gợi hình, gợi cảm. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ cần liệt kê các đặc điểm cơ bản của sự vật. Kết luận Lý giải.
C. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học phức tạp. Kết luận Lý giải.
D. Ngắn gọn, chỉ nêu tên sự vật là đủ. Kết luận Lý giải.

17. Việc nhân vật tôi trong bài Người ăn xin mua một chiếc bánh cho người ăn xin thể hiện điều gì?

A. Sự đồng cảm sâu sắc và hành động chia sẻ xuất phát từ trái tim nhân hậu, không chỉ đơn thuần là cho tiền. Kết luận Lý giải.
B. Sự miễn cưỡng, làm cho có lệ để người ăn xin không làm phiền nữa. Kết luận Lý giải.
C. Sự khoe khoang, muốn thể hiện mình là người giàu có, hào phóng. Kết luận Lý giải.
D. Sự thiếu hiểu biết về cách giúp đỡ người nghèo. Kết luận Lý giải.

18. Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò của các chi tiết trong việc miêu tả tính cách nhân vật?

A. Các chi tiết cụ thể (ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ) giúp làm rõ, khắc họa sâu sắc tính cách, tâm trạng của nhân vật. Kết luận Lý giải.
B. Các chi tiết chỉ mang tính trang trí, không ảnh hưởng đến việc hiểu nhân vật. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ có lời nói của nhân vật mới thể hiện được tính cách. Kết luận Lý giải.
D. Tính cách nhân vật chỉ được thể hiện qua miêu tả của người kể chuyện. Kết luận Lý giải.

19. Trong cấu trúc bài văn, luận điểm đóng vai trò gì?

A. Là ý kiến, quan điểm trung tâm mà người viết muốn khẳng định, bảo vệ trong bài. Kết luận Lý giải.
B. Là những ví dụ minh họa cụ thể. Kết luận Lý giải.
C. Là phần tóm tắt lại toàn bộ bài viết. Kết luận Lý giải.
D. Là những câu hỏi tu từ được đặt ra. Kết luận Lý giải.

20. Trong Thư gửi bà, chi tiết Mỗi lần thấy bà làm bánh, cháu lại nhớ đến bà... và thèm cái bánh bà làm thể hiện điều gì?

A. Nỗi nhớ thương bà và sự gắn bó với những kỷ niệm đẹp về bà, đặc biệt là món bánh bà làm. Kết luận Lý giải.
B. Sự chê bai món bánh của người khác không ngon bằng bà. Kết luận Lý giải.
C. Sự trách móc bà vì đã đi xa. Kết luận Lý giải.
D. Sự thèm ăn và mong muốn được bà chiều chuộng. Kết luận Lý giải.

21. Bài Nghìn năm văn hiến cho thấy quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam diễn ra như thế nào?

A. Là một quá trình liên tục, gian khổ nhưng đầy vẻ vang, với nhiều thử thách và chiến thắng hiển hách. Kết luận Lý giải.
B. Diễn ra một cách hòa bình, không có bất kỳ cuộc xung đột nào. Kết luận Lý giải.
C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước khác. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ tập trung vào việc xây dựng kinh tế mà bỏ qua quốc phòng. Kết luận Lý giải.

22. Đâu là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một bài văn nghị luận thuyết phục?

A. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và dẫn chứng xác thực, phù hợp. Kết luận Lý giải.
B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, sáo rỗng. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ trích dẫn lời nói của người nổi tiếng mà không phân tích. Kết luận Lý giải.
D. Viết thật dài, càng dài càng tốt. Kết luận Lý giải.

23. Trong bài Nghìn năm văn hiến, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ?

A. Giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Kết luận Lý giải.
B. Tìm kiếm và áp dụng hoàn toàn các nền văn hóa mới, hiện đại. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến văn hóa. Kết luận Lý giải.
D. Quên đi quá khứ để hướng tới tương lai. Kết luận Lý giải.

24. Bài Thư gửi bà của nhà văn Xê-ma-chư-la-pô-xơ cho thấy mối quan hệ giữa bà và cháu được miêu tả như thế nào?

A. Là mối quan hệ yêu thương, gắn bó sâu sắc, thể hiện qua sự quan tâm, chăm sóc chu đáo và lời lẽ trìu mến của người bà. Kết luận Lý giải.
B. Là mối quan hệ xa cách, ít có sự tương tác. Kết luận Lý giải.
C. Là mối quan hệ chỉ mang tính hình thức, không có tình cảm thật sự. Kết luận Lý giải.
D. Là mối quan hệ đầy sự cấm đoán và nghiêm khắc. Kết luận Lý giải.

25. Trong hoạt động Chia sẻ câu chuyện về người thân, việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc có ý nghĩa gì?

A. Giúp người nghe dễ dàng hình dung, cảm nhận và đồng cảm với câu chuyện. Kết luận Lý giải.
B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và lan man. Kết luận Lý giải.
C. Chứng tỏ người kể chuyện có vốn từ vựng phong phú nhưng không liên quan đến nội dung. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ làm tăng thêm thời lượng của phần trình bày. Kết luận Lý giải.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

1. Để tạo sự hấp dẫn cho bài văn miêu tả, tác giả nên ưu tiên sử dụng loại từ ngữ nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

2. Khi viết bài văn thuật lại một sự việc, yếu tố nào là quan trọng nhất để người đọc tin vào câu chuyện?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

3. Trong văn bản Nghìn năm văn hiến, yếu tố nào được nhấn mạnh là nền tảng quan trọng để xây dựng và phát triển đất nước?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

4. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề của đoạn văn đó giúp ích gì cho người đọc?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Bố cục của một bài văn (SGK Ngữ văn 4, Tập 1, Chân trời sáng tạo), khi nói về mở bài, tác dụng chính của nó là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Bà tôi, chi tiết mái tóc bạc như cước khi miêu tả bà có ý nghĩa gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

7. Khi kể lại một câu chuyện, điều gì quan trọng nhất để người nghe hiểu rõ diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

8. Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài văn có tác dụng gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Bố cục của một bài văn, kết bài có chức năng chính là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

10. Khi viết một đoạn văn miêu tả, sử dụng các từ ngữ chỉ âm thanh (ví dụ: róc rách, ào ào) có tác dụng gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

11. Khi đánh giá một bài văn, tiêu chí nào sau đây cho thấy bài văn có tính mạch lạc cao?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Người ăn xin của Tu-ghê-nhép, hình ảnh đôi mắt đờ đẫn của người ăn xin gợi lên điều gì về hoàn cảnh của ông?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

13. Yếu tố nào giúp làm cho lời văn trở nên sinh động, giàu sức gợi hình và cảm xúc trong bài văn miêu tả?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Luyện tập viết đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm có vai trò gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

15. Theo SGK Ngữ văn 4, Tập 1, Chân trời sáng tạo về Bố cục của một bài văn, thân bài có vai trò gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích một bài văn miêu tả, yếu tố nào sau đây được coi là quan trọng nhất để người đọc hình dung rõ ràng sự vật, hiện tượng?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

17. Việc nhân vật tôi trong bài Người ăn xin mua một chiếc bánh cho người ăn xin thể hiện điều gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

18. Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò của các chi tiết trong việc miêu tả tính cách nhân vật?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

19. Trong cấu trúc bài văn, luận điểm đóng vai trò gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Thư gửi bà, chi tiết Mỗi lần thấy bà làm bánh, cháu lại nhớ đến bà... và thèm cái bánh bà làm thể hiện điều gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Nghìn năm văn hiến cho thấy quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam diễn ra như thế nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

22. Đâu là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một bài văn nghị luận thuyết phục?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

23. Trong bài Nghìn năm văn hiến, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

24. Bài Thư gửi bà của nhà văn Xê-ma-chư-la-pô-xơ cho thấy mối quan hệ giữa bà và cháu được miêu tả như thế nào?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều HĐTN 4 chủ đề 4 tuần 15

Tags: Bộ đề 1

25. Trong hoạt động Chia sẻ câu chuyện về người thân, việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc có ý nghĩa gì?