Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 Bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
Trắc nghiệm Cánh diều Hoá học 10 Bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
1. Trong các phát biểu sau về enthalpy, phát biểu nào là đúng?
A. Enthalpy là một hàm trạng thái.
B. Enthalpy chỉ có thể đo được ở điều kiện chuẩn.
C. Enthalpy của một hệ luôn bằng nhiệt mà hệ nhận vào.
D. Enthalpy chỉ có thể có giá trị dương.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng tỏa nhiệt?
A. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.
B. Hệ phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.
C. Biến thiên enthalpy ($\Delta H$) của phản ứng có giá trị dương.
D. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.
3. Cho phản ứng nhiệt phân $CaCO_3$: $CaCO_3(r) \rightarrow CaO(r) + CO_2(k) \quad \Delta H = +178$ kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng này tỏa nhiệt 178 kJ khi phân hủy 1 mol $CaCO_3$.
B. Để phân hủy 1 mol $CaCO_3$ cần cung cấp 178 kJ năng lượng.
C. Biến thiên enthalpy chuẩn của $CaO$ và $CO_2$ cộng lại bằng $+178$ kJ.
D. Phản ứng này có lợi về mặt nhiệt động học ở mọi nhiệt độ.
4. Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của $CO_2(k)$ là $-393.5$ kJ/mol và của $H_2O(l)$ là $-285.8$ kJ/mol, nhiệt tạo thành chuẩn của $CH_4(k)$ là $-74.8$ kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy metan: $CH_4(k) + 2O_2(k) \rightarrow CO_2(k) + 2H_2O(l)$ là bao nhiêu?
A. -890.3 kJ
B. +890.3 kJ
C. -752.7 kJ
D. +752.7 kJ
5. Biết $N_2(k) + 3H_2(k) \rightleftharpoons 2NH_3(k) \quad \Delta H = -92$ kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thu nhiệt.
B. Khi 1 mol $N_2$ phản ứng với 3 mol $H_2$ thì tỏa ra 92 kJ.
C. Khi 2 mol $NH_3$ bị phân hủy thì thu vào 92 kJ.
D. Nhiệt tạo thành chuẩn của $NH_3$ là $-92$ kJ/mol.
6. Độ lớn của biến thiên enthalpy của một phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Bản chất của các chất phản ứng và sản phẩm.
B. Trạng thái (rắn, lỏng, khí) của các chất phản ứng và sản phẩm.
C. Điều kiện tiến hành phản ứng (nhiệt độ, áp suất).
D. Số giai đoạn trung gian của phản ứng.
7. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của một phản ứng hóa học?
A. Sự thay đổi nhiệt độ.
B. Sự bay hơi.
C. Sự thoát khí.
D. Sự thay đổi màu sắc.
8. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
B. Phản ứng hóa học chỉ liên quan đến sự thay đổi trạng thái vật lý của chất.
C. Trong phản ứng hóa học, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố luôn thay đổi.
D. Phản ứng hóa học không làm thay đổi bản chất hóa học của các chất.
9. Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học là gì?
A. Là sự thay đổi nội năng của hệ trong quá trình phản ứng.
B. Là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi.
C. Là lượng nhiệt mà hệ nhận vào hoặc giải phóng ra ở nhiệt độ không đổi.
D. Là sự thay đổi entropy của hệ trong quá trình phản ứng.
10. Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy dương ($\Delta H > 0$)?
A. Đốt cháy than: $C(r) + O_2(k) \rightarrow CO_2(k)$
B. Phản ứng tổng hợp amoniac: $N_2(k) + 3H_2(k) \rightleftharpoons 2NH_3(k)$ (trong điều kiện công nghiệp)
C. Phản ứng nhiệt phân muối nitrat: $2AgNO_3(r) \rightarrow 2Ag(r) + 2NO_2(k) + \frac{1}{2}O_2(k)$
D. Phản ứng của kim loại kiềm với nước.
11. Phát biểu nào sau đây là SAI về enthalpy tạo thành chuẩn?
A. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất của chúng tại điều kiện chuẩn.
B. Có đơn vị là kJ/mol.
C. Bằng không đối với các đơn chất ở dạng bền vững nhất tại điều kiện chuẩn.
D. Luôn mang giá trị âm.
12. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng phân hủy nước: $2H_2O(l) \rightarrow 2H_2(k) + O_2(k)$
B. Phản ứng quang hợp của cây xanh.
C. Phản ứng đốt cháy khí metan: $CH_4(k) + 2O_2(k) \rightarrow CO_2(k) + 2H_2O(l)$
D. Phản ứng nhiệt phân đá vôi: $CaCO_3(r) \rightarrow CaO(r) + CO_2(k)$
13. Cho phản ứng: $2Al(r) + \frac{3}{2}O_2(k) \rightarrow Al_2O_3(r) \quad \Delta H = -1670$ kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành 1 mol $Al_2O_3$ từ $Al$ và $O_2$ tỏa ra $835$ kJ.
B. Sự hình thành 1 mol $Al_2O_3$ từ $Al$ và $O_2$ thu vào $835$ kJ.
C. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
D. Nhiệt tạo thành chuẩn của $Al_2O_3$ là $-1670$ kJ/mol.
14. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng đốt cháy lưu huỳnh: $S(r) + O_2(k) \rightarrow SO_2(k)$
B. Phản ứng oxi hóa cacbon: $2C(r) + O_2(k) \rightarrow 2CO(k)$
C. Phản ứng phân hủy nước đá: $H_2O(r) \rightarrow H_2O(l)$
D. Phản ứng oxi hóa amoniac: $4NH_3(k) + 5O_2(k) \rightarrow 4NO(k) + 6H_2O(l)$
15. Cho phản ứng: $2SO_2(k) + O_2(k) \xrightarrow{V_2O_5, t^0} 2SO_3(k)$. Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng, $\Delta H$, theo nhiệt tạo thành chuẩn ($\Delta H_f^0$) của các chất là gì?
A. $\Delta H = 2\Delta H_f^0(SO_3) - (2\Delta H_f^0(SO_2) + \Delta H_f^0(O_2))$
B. $\Delta H = \Delta H_f^0(SO_3) - (\Delta H_f^0(SO_2) + \Delta H_f^0(O_2))$
C. $\Delta H = 2\Delta H_f^0(SO_2) + \Delta H_f^0(O_2) - 2\Delta H_f^0(SO_3)$
D. $\Delta H = 2\Delta H_f^0(SO_2) - 2\Delta H_f^0(SO_3) + \Delta H_f^0(O_2)$