1. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm (Al) trong khí $O_2$ dư. Tính thể tích khí $O_2$ (ở ĐKTC) đã phản ứng.
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
2. Trong phản ứng $2KClO_3 \xrightarrow{t^o, MnO_2} 2KCl + 3O_2$, nếu phân hủy hoàn toàn 245 gam $KClO_3$, thể tích khí $O_2$ thu được ở ĐKTC là bao nhiêu? (Cho $M_{KClO_3} = 122.5$ g/mol)
A. 33,6 lít
B. 44,8 lít
C. 56,0 lít
D. 67,2 lít
3. Khi cho 16 gam đồng(II) oxit ($CuO$) tác dụng với dung dịch axit clohidric ($HCl$) dư, khối lượng muối đồng(II) clorua ($CuCl_2$) thu được là bao nhiêu? (Cho $M_{Cu} = 64$, $M_O = 16$, $M_{Cl} = 35.5$)
A. 13.5 gam
B. 27 gam
C. 22.3 gam
D. 30.5 gam
4. Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn $CaCO_3$ tạo ra $CaO$ và $CO_2$. Nếu thu được 11,2 lít khí $CO_2$ ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng $CaCO_3$ đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 25 gam
D. 30 gam
5. Cho 6,4 gam $Cu$ tác dụng với 6,72 lít khí $O_2$ (ở ĐKTC). Khối lượng $CuO$ thu được là bao nhiêu?
A. 8,0 gam
B. 10,0 gam
C. 12,0 gam
D. 16,0 gam
6. Cho 5,6 lít khí $N_2$ (ở ĐKTC) phản ứng với 16,8 lít khí $H_2$ (ở ĐKTC) trong điều kiện thích hợp, thu được khí $NH_3$. Giả sử phản ứng hoàn toàn, thể tích khí $NH_3$ thu được là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 16,8 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
7. Cho 2,24 lít khí $H_2$ (ở ĐKTC) phản ứng với 2,24 lít khí $N_2$ (ở ĐKTC) trong điều kiện thích hợp. Thể tích khí $NH_3$ thu được ở ĐKTC là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 1,12 lít
B. 1,49 lít
C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
8. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) trong khí $O_2$ dư. Khối lượng $MgO$ tạo thành là bao nhiêu? (Cho $M_{Mg} = 24$ g/mol)
A. 2,4 gam
B. 3,2 gam
C. 4,0 gam
D. 4,8 gam
9. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam $CH_4$ trong khí $O_2$, thể tích khí $O_2$ (ở ĐKTC) cần dùng là bao nhiêu?
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 44,8 lít
10. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại R hóa trị III trong khí $O_2$ dư, thu được 17 gam oxit $R_2O_3$. Xác định tên kim loại R. (Cho $M_O = 16$ g/mol)
A. Nhôm (Al)
B. Sắt (Fe)
C. Crôm (Cr)
D. Vàng (Au)
11. Cho 8,1 gam kim loại nhôm (Al) tác dụng với 100 ml dung dịch axit sulfuric ($H_2SO_4$) 2M. Thể tích khí hiđro ($H_2$) thu được ở ĐKTC là bao nhiêu? (Cho $M_{Al} = 27$ g/mol)
A. 4,48 lít
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
12. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam kim loại R hóa trị II trong bình chứa khí $O_2$ dư, thu được 3 gam oxit $RO$. Xác định tên kim loại R.
A. Magie (Mg)
B. Kẽm (Zn)
C. Sắt (Fe)
D. Canxi (Ca)
13. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon (C) trong bình chứa khí oxi ($O_2$) dư, thu được khí cacbon đioxit ($CO_2$). Khối lượng khí $CO_2$ tạo thành là bao nhiêu?
A. 22 gam
B. 33 gam
C. 44 gam
D. 11 gam
14. Cho phương trình hóa học sau: $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$. Nếu lấy 5,4 gam kim loại nhôm (Al) phản ứng với dung dịch axit sunfuric ($H_2SO_4$) dư, thể tích khí hiđro ($H_2$) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
15. Cho 2,8 lít khí $H_2$ (ở ĐKTC) phản ứng với 4,48 lít khí $Cl_2$ (ở ĐKTC) trong điều kiện thích hợp. Thể tích khí $HCl$ thu được ở ĐKTC là bao nhiêu? (Giả sử phản ứng hoàn toàn)
A. 2,8 lít
B. 4,48 lít
C. 5,6 lít
D. 6,2 lít