Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 17: Tách kim loại. Sử dụng hợp kim
1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết khả năng phản ứng của kim loại. Kim loại nào sau đây KHÓ bị khử nhất bằng phương pháp hóa học thông thường (ví dụ: dùng CO, H2)?
2. Gang có đặc điểm là giòn, dễ gãy hơn thép là do:
A. Hàm lượng cacbon thấp hơn.
B. Hàm lượng cacbon cao hơn và có các tạp chất.
C. Sắt nguyên chất có tính dẻo cao.
D. Cấu trúc tinh thể khác biệt hoàn toàn.
3. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhiệt phân muối nhôm cacbonat.
B. Khử nhôm oxit bằng khí hydro ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) trong criolit nóng chảy.
D. Cho nhôm oxit tác dụng với dung dịch axit mạnh.
4. Thép là hợp kim của sắt với hàm lượng cacbon chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm theo khối lượng?
A. Từ 0,02% đến 0,17%
B. Từ 0,17% đến 2,0%
C. Từ 2,0% đến 5,0%
D. Trên 5,0%
5. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về hợp kim của kim loại?
A. Hợp kim luôn có tính chất giống với kim loại tạo thành nó.
B. Hợp kim có thể có tính chất vật lí và hóa học khác biệt so với các kim loại tạo thành.
C. Hợp kim chỉ được tạo thành từ hai kim loại.
D. Tất cả các hợp kim đều cứng hơn kim loại nguyên chất.
6. Hợp kim nào sau đây được sử dụng để làm vỏ máy bay, tên lửa vì có tỉ khối nhỏ, bền và chịu được nhiệt độ cao?
A. Đồng thanh
B. Gang
C. Thép không gỉ
D. Hợp kim Nhôm (ví dụ: Duralumin)
7. Quặng sắt phổ biến nhất trong tự nhiên là:
A. Boxit (Al2O3.2H2O)
B. Hematit (Fe2O3)
C. Manhetit (Fe3O4)
D. Siderit (FeCO3)
8. Để thu được đồng kim loại từ dung dịch đồng sunfat (CuSO4) bằng phương pháp hóa học, ta nên cho dung dịch này tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaCl
B. Dung dịch NaOH
C. Kim loại Fe
D. Khí CO
9. Tại sao khi điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta thường thêm criolit (Na3AlF6) vào?
A. Criolit làm tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
B. Criolit có tác dụng khử Al2O3 thành Al.
C. Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện của dung dịch.
D. Criolit là chất xúc tác cho phản ứng điện phân.
10. Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi quặng thường dựa vào sự khác nhau về tính chất hóa học giữa kim loại và tạp chất. Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để tách kim loại?
A. Dùng nam châm để tách các kim loại có từ tính.
B. Dùng dung dịch axit hoặc bazơ để hòa tan các tạp chất không tan.
C. Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các kim loại có nhiệt độ sôi khác nhau.
D. Dùng phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại hoạt động mạnh.
11. Gang là hợp kim của sắt với hàm lượng cacbon chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm theo khối lượng?
A. Từ 0,02% đến 0,17%
B. Từ 0,17% đến 4,0%
C. Từ 4,0% đến 5,0%
D. Lớn hơn 6,0%
12. Để tách kim loại Bạc (Ag) ra khỏi dung dịch chứa ion Ag^+, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây?
13. Trong công nghiệp, sắt được sản xuất chủ yếu từ quặng hematit (Fe2O3) bằng phương pháp nào?
A. Điện phân dung dịch FeCl2.
B. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao trong lò cao.
C. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.
D. Nhiệt phân Fe2O3.
14. Hợp kim nào sau đây của đồng có độ cứng cao, màu vàng sáng, chống ăn mòn tốt và thường được dùng làm dây dẫn điện, dây trang trí?
A. Đồng thau (hợp kim của Cu và Zn)
B. Đồng thanh (hợp kim của Cu và Sn)
C. Đồng đỏ (kim loại đồng nguyên chất)
D. Bạc (kim loại Ag)
15. Để tách kim loại Kẽm (Zn) ra khỏi dung dịch chứa ion Zn^{2+}, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng kim loại Na cho tác dụng với dung dịch.
B. Dùng kim loại Mg cho tác dụng với dung dịch.
C. Dùng kim loại Cu cho tác dụng với dung dịch.
D. Dùng kim loại Ag cho tác dụng với dung dịch.