Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

1. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa hai loại này là gì?

A. Số lượng gốc α-glucozơ trong mạch
B. Số lượng gốc β-glucozơ trong mạch
C. Liên kết glicozit giữa các gốc glucozơ
D. Nhóm chức hóa học trong mỗi gốc glucozơ

2. Tại sao tinh bột có thể tạo gel khi nấu chín?

A. Do liên kết ion giữa các phân tử
B. Do các phân tử tinh bột hút nước và trương nở
C. Do phản ứng hóa học với nước tạo thành sản phẩm mới
D. Do sự phân hủy hoàn toàn thành glucozơ

3. Phát biểu nào sau đây là SAI về cellulose?

A. Là một polisaccarit cấu tạo từ các gốc β-glucozơ.
B. Có mạch phân nhánh phức tạp.
C. Là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
D. Không phản ứng với dung dịch iot.

4. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sản phẩm được tạo ra đầu tiên là?

A. Tinh bột
B. Cellulose
C. Glucozơ
D. Saccarozơ

5. Phản ứng đặc trưng nào của tinh bột được dùng để nhận biết sự có mặt của nó?

A. Phản ứng với dung dịch NaOH loãng
B. Phản ứng với dung dịch axit axetic
C. Phản ứng với dung dịch iot
D. Phản ứng với dung dịch Br2

6. Tại sao con người không tiêu hóa được cellulose?

A. Do thiếu enzim amilaza
B. Do thiếu enzim cellulaza
C. Do cấu trúc mạch thẳng của cellulose
D. Do liên kết β-glicozit không bền

7. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tinh bột và cellulose?

A. Cả hai đều là đisaccarit.
B. Tinh bột là đisaccarit, cellulose là polisaccarit.
C. Cả hai đều là polisaccarit cấu tạo từ các gốc glucozơ.
D. Tinh bột cấu tạo từ gốc fructozơ, cellulose cấu tạo từ gốc glucozơ.

8. Loại polisaccarit nào sau đây có mạch phân nhánh và là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật?

A. Cellulose
B. Amylose
C. Glycogen
D. Amylopectin

9. Phân tử cellulose có thể được biểu diễn bằng công thức chung nào?

A. $( ext{C}_6 ext{H}_{10} ext{O}_5)_n$
B. $( ext{C}_{12} ext{H}_{22} ext{O}_{11})_n$
C. $ ext{C}_6 ext{H}_{12} ext{O}_6$
D. $( ext{C}_6 ext{H}_{11} ext{O}_5)_n$

10. Khi đun nóng cellulose với dung dịch axit axetic đặc có xúc tác là axit sulfuric đặc, phản ứng xảy ra là:

A. Thủy phân thành glucozơ.
B. Tạo thành nitrocellulose.
C. Tạo thành axetylcellulose.
D. Bị phân hủy hoàn toàn.

11. Sự khác biệt về tính chất vật lý giữa tinh bột và cellulose chủ yếu là do:

A. Khối lượng phân tử khác nhau
B. Loại liên kết giữa các gốc glucozơ
C. Số lượng nhóm hydroxyl
D. Màu sắc của chúng

12. Trong cấu trúc của tinh bột, hai loại polisaccarit chính là:

A. Amylopectin và glycogen
B. Amylose và amylopectin
C. Cellulose và amylose
D. Glycogen và cellulose

13. Phát biểu nào sau đây là SAI về amylose?

A. Là một thành phần của tinh bột.
B. Có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.
C. Tạo màu xanh tím với dung dịch iot.
D. Được cấu tạo từ các gốc β-glucozơ.

14. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của cellulose?

A. Sản xuất giấy
B. Sản xuất tơ nhân tạo (như tơ visco, tơ axetat)
C. Thức ăn chăn nuôi cho gia súc nhai lại
D. Sản xuất cồn sinh học (bioethanol)

15. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được là:

A. Saccarozơ
B. Fructozơ
C. Glucozơ
D. Mantozơ

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

1. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa hai loại này là gì?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

2. Tại sao tinh bột có thể tạo gel khi nấu chín?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

3. Phát biểu nào sau đây là SAI về cellulose?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

4. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sản phẩm được tạo ra đầu tiên là?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

5. Phản ứng đặc trưng nào của tinh bột được dùng để nhận biết sự có mặt của nó?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao con người không tiêu hóa được cellulose?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

7. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa tinh bột và cellulose?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

8. Loại polisaccarit nào sau đây có mạch phân nhánh và là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

9. Phân tử cellulose có thể được biểu diễn bằng công thức chung nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

10. Khi đun nóng cellulose với dung dịch axit axetic đặc có xúc tác là axit sulfuric đặc, phản ứng xảy ra là:

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

11. Sự khác biệt về tính chất vật lý giữa tinh bột và cellulose chủ yếu là do:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

12. Trong cấu trúc của tinh bột, hai loại polisaccarit chính là:

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

13. Phát biểu nào sau đây là SAI về amylose?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

14. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của cellulose?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 27: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

15. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được là: