Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 3: Khúc xạ ánh sáng và phản xa toàn phần
Trắc nghiệm Cánh diều KHTN 9 bài 3: Khúc xạ ánh sáng và phản xa toàn phần
1. Trong thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng đi từ không khí vào nước, nếu tăng dần góc tới $i$, thì góc khúc xạ $r$ sẽ:
A. Tăng nhưng luôn nhỏ hơn $i$.
B. Giảm nhưng luôn lớn hơn $i$.
C. Tăng nhưng luôn lớn hơn $i$.
D. Giảm và luôn nhỏ hơn $i$.
2. Hiện tượng nào giúp các thợ lặn dưới nước nhìn thấy bầu trời có màu xanh?
A. Phản xạ toàn phần.
B. Tán sắc.
C. Khúc xạ.
D. Nhiễu xạ.
3. Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Phản xạ toàn phần
B. Khúc xạ lệch về pháp tuyến
C. Khúc xạ lệch xa pháp tuyến
D. Truyền thẳng không đổi hướng
4. Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng trong thiết bị nào sau đây?
A. Kính hiển vi.
B. Kính thiên văn.
C. Ống nội soi.
D. Máy ảnh.
5. Chiếu một tia sáng từ không khí vào một lăng kính thủy tinh với góc tới $i$. Tia sáng đi qua lăng kính và ló ra khỏi lăng kính. Hiện tượng nào là chủ yếu khi tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh?
A. Phản xạ toàn phần.
B. Khúc xạ ánh sáng.
C. Tán sắc ánh sáng.
D. Nhiễu xạ ánh sáng.
6. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới $i$. Khi tia sáng đi từ nước ra không khí với góc tới $i$, điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần là gì?
A. $i \ge i_c$ với $i_c$ là góc chiết suất
B. $i \ge i_c$ với $i_c$ là góc giới hạn
C. $i \ge i_c$ với $i_c$ là góc giới hạn
D. $i \ge i_c$ với $i_c$ là góc chiết suất
7. Tại sao sợi cáp quang truyền tín hiệu đi xa mà không bị suy hao nhiều?
A. Do ánh sáng bị khúc xạ liên tục.
B. Do hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra liên tục bên trong sợi quang.
C. Do ánh sáng truyền thẳng trong môi trường trong suốt.
D. Do sự hấp thụ ánh sáng của vật liệu làm sợi quang rất thấp.
8. Hiện tượng ảo ảnh (mirage) trên sa mạc là một ví dụ của hiện tượng nào?
A. Phản xạ.
B. Tán sắc.
C. Khúc xạ ánh sáng do sự thay đổi chiết suất của không khí theo nhiệt độ.
D. Phản xạ toàn phần.
9. Tại sao ta không thể nhìn thấy đáy ao hồ một cách rõ ràng khi nước rất sâu và có nhiều bùn?
A. Do hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. Do chiết suất của nước và bùn rất lớn.
C. Do ánh sáng bị tán sắc mạnh.
D. Do sự hấp thụ và tán xạ ánh sáng bởi nước và bùn.
10. Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh có chiết suất $n_1$ vào nước có chiết suất $n_2$. Nếu $n_1 > n_2$, thì hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi nào?
A. Khi góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
B. Khi góc tới bằng góc giới hạn.
C. Khi góc tới lớn hơn góc giới hạn.
D. Phản xạ toàn phần không bao giờ xảy ra trong trường hợp này.
11. Hiện tượng nào gây ra sự tán sắc ánh sáng khi ánh sáng trắng đi qua lăng kính?
A. Do góc tới thay đổi với mỗi màu sắc.
B. Do chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng (màu sắc) của ánh sáng.
C. Do phản xạ toàn phần xảy ra với các màu khác nhau.
D. Do sự hấp thụ ánh sáng của lăng kính.
12. Khi ánh sáng truyền từ một môi trường có chiết suất $n_1$ sang một môi trường có chiết suất $n_2$. Nếu $n_1 < n_2$, thì tia sáng sẽ bị bẻ cong như thế nào khi đi qua mặt phân giới?
A. Lệch về phía pháp tuyến.
B. Lệch xa pháp tuyến.
C. Truyền thẳng không đổi hướng.
D. Bị phản xạ toàn phần.
13. Tại sao kim cương lại lấp lánh?
A. Do chiết suất rất cao và góc giới hạn nhỏ, dẫn đến phản xạ toàn phần nhiều lần.
B. Do ánh sáng bị tán sắc mạnh khi đi vào kim cương.
C. Do khả năng hấp thụ ánh sáng của kim cương.
D. Do hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
14. Hiện tượng nào giải thích tại sao đáy bể bơi nhìn nông hơn so với thực tế khi nhìn từ trên cao xuống?
A. Phản xạ ánh sáng.
B. Tán sắc ánh sáng.
C. Khúc xạ ánh sáng.
D. Phản xạ toàn phần.
15. Một tia sáng đi từ môi trường A sang môi trường B. Nếu tia sáng bị lệch về phía pháp tuyến, điều này có nghĩa là:
A. Môi trường B chiết quang hơn môi trường A.
B. Môi trường A chiết quang hơn môi trường B.
C. Hai môi trường có chiết suất bằng nhau.
D. Không có hiện tượng khúc xạ xảy ra.