Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

1. Đâu là vai trò của chính quyền địa phương trong việc bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn?

A. Chỉ có trách nhiệm báo cáo tình hình cho trung ương.
B. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Chỉ có quyền yêu cầu lực lượng vũ trang can thiệp.
D. Không có vai trò trực tiếp, chỉ là nơi tiếp nhận thông tin.

2. Đâu là đặc điểm cơ bản của chính quyền địa phương ở Việt Nam?

A. Chỉ hoạt động theo sự chỉ đạo của trung ương.
B. Mang tính chất của chính quyền hai cấp, vừa là một bộ phận của hệ thống hành chính quốc gia, vừa có tính độc lập tương đối.
C. Hoạt động hoàn toàn độc lập với chính quyền trung ương.
D. Chỉ có chức năng thực thi pháp luật, không có chức năng ban hành quy phạm pháp luật.

3. Đâu KHÔNG phải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. Sở Tư pháp
D. Tòa án nhân dân tỉnh

4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, điều chỉnh địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

A. Chính phủ
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Chủ tịch nước

5. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là gì?

A. Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
B. Chuẩn bị và triệu tập các kỳ họp Hội đồng nhân dân.
C. Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của công dân.
D. Thống nhất quản lý các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.

6. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã?

A. Việc cấp giấy khai sinh, giấy chứng tử.
B. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
C. Việc đăng ký kết hôn, khai sinh, khai tử.
D. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

7. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân?

A. Hạn chế quyền tự chủ của Ủy ban nhân dân.
B. Góp phần nâng cao tính minh bạch, hiệu quả và trách nhiệm giải trình của Ủy ban nhân dân.
C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
D. Tạo ra sự đối đầu giữa hai cơ quan.

8. Đâu KHÔNG phải là chức năng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

A. Quyết định các biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở tỉnh.
B. Quyết định chủ trương, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
C. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và việc thi hành pháp luật.
D. Thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân trên địa bàn tỉnh.

9. Chính quyền địa phương ở cấp tỉnh bao gồm những cơ quan nào?

A. Chính quyền địa phương ở tỉnh gồm có Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
B. Chính quyền địa phương ở tỉnh gồm có Tòa án nhân dân tỉnh và Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
C. Chính quyền địa phương ở tỉnh gồm có Tỉnh ủy và các Sở, ban, ngành của tỉnh.
D. Chính quyền địa phương ở tỉnh gồm có Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan tư pháp trên địa bàn.

10. Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành nghị quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
B. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. Ủy ban nhân dân

11. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?

A. Hội đồng nhân dân ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân dân thi hành nghị quyết.
B. Hội đồng nhân dân do dân bầu, Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu.
C. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực, Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

12. Quyết định nào sau đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã KHÔNG cần phải gửi đến cơ quan cấp trên để báo cáo?

A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
B. Quyết định thành lập các ban chỉ đạo trên địa bàn xã.
C. Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
D. Quyết định miễn nhiệm, bãi nhiệm chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

13. Chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân địa phương được thực hiện thông qua hình thức nào?

A. Chỉ thông qua việc ban hành nghị quyết.
B. Thông qua hoạt động chất vấn, giám sát và xem xét các báo cáo.
C. Chỉ thông qua việc chỉ định các cơ quan điều tra.
D. Thông qua việc tổ chức các cuộc họp kín.

14. Việc giải thể, sáp nhập thôn, tổ dân phố do cơ quan nào quyết định?

A. Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
C. Ủy ban nhân dân cấp xã
D. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh

15. Việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, gián tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.
D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.

16. Ai có quyền đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét lại nghị quyết đã ban hành nếu thấy trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
B. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
C. Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh
D. Cả A, B và C

17. Thẩm quyền ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc về ai?

A. Hội đồng nhân dân tỉnh
B. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
D. Chủ tịch nước

18. Đâu là nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?

A. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh dự toán ngân sách, điều chỉnh dự toán ngân sách, phân bổ ngân sách địa phương.
C. Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể các đơn vị hành chính thuộc tỉnh.
D. Quyết định các biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn tỉnh.

19. Đâu là nguyên tắc hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay?

A. Tập trung quan liêu, bao biện, làm thay.
B. Dân chủ, pháp quyền, tập trung thống nhất.
C. Chỉ dựa trên ý chí của người lãnh đạo.
D. Quyền lực chuyên môn hóa, hạn chế sự tham gia của nhân dân.

20. Đâu là trách nhiệm của công dân đối với chính quyền địa phương?

A. Chỉ có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
B. Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền, thực hiện các nghĩa vụ công dân.
C. Chỉ có quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Không có trách nhiệm gì, chỉ là đối tượng chịu sự quản lý.

21. Việc phân cấp quản lý hành chính giữa trung ương và địa phương nhằm mục đích gì?

A. Tăng cường sự tập trung quyền lực vào trung ương.
B. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy tính chủ động của địa phương.
C. Giảm bớt trách nhiệm của chính quyền địa phương.
D. Chỉ định người đứng đầu chính quyền địa phương từ trung ương.

22. Ai là người đứng đầu, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
C. Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
D. Bí thư Tỉnh ủy

23. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thi hành các nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp?

A. Thường trực Hội đồng nhân dân
B. Ủy ban nhân dân
C. Tòa án nhân dân
D. Kiểm sát viên

24. Trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân vắng mặt, ai là người thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân giải quyết công việc?

A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân
B. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân ủy nhiệm
C. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
D. Bí thư Đảng ủy xã

25. Việc bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Chỉ do Bí thư Chi bộ thôn quyết định.
B. Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ định.
C. Do cử tri trực tiếp bầu ra và chịu trách nhiệm trước cử tri.
D. Do cán bộ xã, phường, thị trấn lựa chọn.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

1. Đâu là vai trò của chính quyền địa phương trong việc bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

2. Đâu là đặc điểm cơ bản của chính quyền địa phương ở Việt Nam?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

3. Đâu KHÔNG phải là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, điều chỉnh địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

5. Nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

6. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

7. Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động của Ủy ban nhân dân?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

8. Đâu KHÔNG phải là chức năng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

9. Chính quyền địa phương ở cấp tỉnh bao gồm những cơ quan nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

10. Cơ quan nào có trách nhiệm ban hành nghị quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

11. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

12. Quyết định nào sau đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã KHÔNG cần phải gửi đến cơ quan cấp trên để báo cáo?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

13. Chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân địa phương được thực hiện thông qua hình thức nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

14. Việc giải thể, sáp nhập thôn, tổ dân phố do cơ quan nào quyết định?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

15. Việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

16. Ai có quyền đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét lại nghị quyết đã ban hành nếu thấy trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

17. Thẩm quyền ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thuộc về ai?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

18. Đâu là nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là nguyên tắc hoạt động của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là trách nhiệm của công dân đối với chính quyền địa phương?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

21. Việc phân cấp quản lý hành chính giữa trung ương và địa phương nhằm mục đích gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

22. Ai là người đứng đầu, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

23. Cơ quan nào chịu trách nhiệm thi hành các nghị quyết của Hội đồng nhân dân và quyết định, chỉ thị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

24. Trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân vắng mặt, ai là người thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân giải quyết công việc?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều KTPL 10 bài 13 Chính quyền địa phương

Tags: Bộ đề 1

25. Việc bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?