Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

1. Chiến dịch nào của ta đã buộc quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc và bị tổn thất nặng nề, thể hiện sự trưởng thành của bộ đội chủ lực Việt Nam?

A. Chiến dịch Sông Lô 1947.
B. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào 1953.

2. Ý nghĩa của việc Đảng ta phát động phong trào thi đua sản xuất trong kháng chiến là gì?

A. Nhằm tạo ra sự giàu có cho đất nước để xây dựng lại sau chiến tranh.
B. Đảm bảo nguồn cung cấp lương thực, vũ khí, trang bị cho tiền tuyến và hậu phương.
C. Thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp nặng, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa.
D. Khuyến khích tư nhân đầu tư vào sản xuất để phục vụ nhu cầu của nhân dân.

3. Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng ta đã phát động những phong trào thi đua yêu nước nào để phục vụ kháng chiến?

A. Phong trào tăng gia sản xuất, phong trào bình dân học vụ.
B. Phong trào thi đua ái quốc, phong trào tăng gia sản xuất, phong trào sản xuất công nghiệp.
C. Phong trào thi đua ái quốc, phong trào tăng gia sản xuất, phong trào thi đua giết giặc lập công.
D. Phong trào thi đua ái quốc, phong trào bình dân học vụ, phong trào sản xuất nông nghiệp.

4. Tác phẩm Sửa đổi lối làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1947) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công tác xây dựng Đảng?

A. Đề ra những nguyên tắc cơ bản về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Vạch rõ những sai lầm, khuyết điểm trong công tác xây dựng Đảng và đề ra phương hướng khắc phục.
C. Hướng dẫn cụ thể về cách thức tổ chức các cơ quan nhà nước trong kháng chiến.
D. Nêu bật vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng giải phóng dân tộc.

5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng ta chủ trương phát triển lực lượng vũ trang theo hướng nào?

A. Tập trung xây dựng quân đội chính quy, hiện đại, có đủ sức đánh bại quân Pháp.
B. Phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng dân quân tự vệ để bảo vệ làng xã.
D. Dựa hoàn toàn vào lực lượng bộ đội tình nguyện từ nước ngoài.

6. Chính sách ruộng đất của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp có điểm gì đáng chú ý?

A. Thực hiện cải cách ruộng đất triệt để ngay từ đầu cuộc kháng chiến.
B. Tạm hoãn một số chính sách ruộng đất để tập trung cho kháng chiến.
C. Quy định rõ ràng về quyền sở hữu ruộng đất của nông dân trong vùng tự do.
D. Tiến hành tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ phản động để chia cho nông dân.

7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tạo tiền đề cho thắng lợi trên chiến trường chính Bắc Bộ năm 1947?

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Trần Hưng Đạo năm 1947.
D. Chiến dịch Lê Lợi năm 1947.

8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được xem là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược, mở đầu cho cuộc tiến công trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
C. Chiến dịch Thượng Lào 1953.
D. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.

9. Đâu là bước đi đầu tiên của Đảng và Chính phủ Việt Nam sau khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19-12-1946)?

A. Thành lập Ban Cứu quốc để vận động toàn dân tham gia kháng chiến.
B. Chủ trương thực hiện vườn không nhà trống để làm chậm bước tiến của địch.
C. Tiến hành tổng động viên, kêu gọi toàn dân tham gia kháng chiến.
D. Ban hành Chỉ thị Toàn quốc kháng chiến để định hướng cuộc chiến.

10. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có điểm gì tiến bộ so với các hiệp định trước đó?

A. Thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
B. Buộc Pháp rút toàn bộ quân đội về nước ngay lập tức.
C. Thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ tại Việt Nam.
D. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của thực dân Pháp trên toàn Đông Dương.

11. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.
B. Buộc các nước đế quốc phải chấm dứt ngay chính sách thực dân.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
D. Mở ra kỷ nguyên mới cho các nước xã hội chủ nghĩa.

12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức mình là chính.
B. Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, khẳng định đường lối cách mạng độc lập, tự chủ.
C. Hoàn chỉnh chủ trương kháng chiến, kiến quốc, phát động toàn dân tham gia kháng chiến.
D. Xác định rõ nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội tại miền Bắc.

13. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chủ trương kháng chiến của Việt Nam năm 1946 và chủ trương kháng chiến của Trung Quốc trong giai đoạn đầu?

A. Việt Nam thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, còn Trung Quốc chỉ tập trung đấu tranh chính trị.
B. Việt Nam chủ trương trường kỳ kháng chiến, còn Trung Quốc chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.
C. Việt Nam dựa vào sức mình là chính, còn Trung Quốc dựa vào viện trợ của Liên Xô.
D. Việt Nam thực hiện kháng chiến vũ trang, còn Trung Quốc chủ yếu đấu tranh ngoại giao.

14. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, việc xây dựng và củng cố căn cứ địa kháng chiến có vai trò như thế nào?

A. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự, là nơi tập kết lực lượng.
B. Là hậu phương tại chỗ, cung cấp sức người, sức của và là bàn đạp cho các chiến dịch.
C. Chủ yếu là nơi sơ tán dân, giảm thiểu thiệt hại do bom đạn.
D. Là nơi duy nhất có thể tiến hành đàm phán với Pháp.

15. Chiến dịch nào đánh dấu sự thay đổi cục diện chiến tranh, ta từ phòng ngự chủ động chuyển sang tổng phản công trên chiến trường Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

16. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào kế hoạch Nava của Pháp, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ-ne-vơ?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
C. Chiến dịch Thượng Lào 1953.
D. Chiến dịch Trung Lào 1951.

17. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng thể hiện điều gì trong tư tưởng chỉ đạo của Đảng?

A. Ưu tiên tuyệt đối cho việc phát triển kinh tế để phục vụ kháng chiến.
B. Tập trung mọi nguồn lực, huy động tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến.
C. Đảm bảo đời sống nhân dân là yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế để nhận viện trợ cho cuộc kháng chiến.

18. Sự kiện nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng về tình hình đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1946-1954?

A. Việt Nam tích cực tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nhiều nước công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. Ta đã ký kết thành công Hiệp định Sơ bộ với Pháp ngày 6-3-1946.
D. Việt Nam thành lập Mặt trận Tổ quốc để thống nhất lực lượng chính trị.

19. Đâu là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1947)?

A. Kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ nhờ viện trợ từ nước ngoài.
B. Kinh tế quốc doanh chiếm ưu thế tuyệt đối trong mọi lĩnh vực.
C. Nền kinh tế tự cung tự cấp, dựa vào sức dân là chính, phát triển theo hướng phục vụ kháng chiến.
D. Kinh tế tư bản nhà nước phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò chủ đạo.

20. Nguyên tắc cơ bản trong việc chỉ đạo đấu tranh quân sự của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

A. Đánh nhanh thắng nhanh, dựa vào vũ khí hiện đại.
B. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Chủ động tấn công địch trên mọi mặt trận, không lùi bước.
D. Chỉ tập trung vào chiến tranh du kích, tránh đối đầu trực diện với quân Pháp.

21. Âm mưu cơ bản của thực dân Pháp trong kế hoạch Nava (1953) là gì?

A. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc cuộc chiến trong vòng 18 tháng.
B. Tập trung quân chủ lực, tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, kết thúc chiến tranh.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, cô lập và tiêu diệt lực lượng kháng chiến của ta.
D. Dùng người bản xứ đánh người bản xứ, kéo dài chiến tranh để chờ cơ hội.

22. Mục tiêu chính của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi đề ra chủ trương vườn không nhà trống trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân đội ta tập kết và xây dựng lực lượng.
B. Làm chậm bước tiến của quân địch, gây tổn thất về vật chất và tinh thần cho chúng.
C. Tập trung nguồn lực cho việc xây dựng và phát triển hậu phương kháng chiến.
D. Buộc địch phải rút quân về nước do không thể chiếm đóng lâu dài.

23. Trong quá trình kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách giáo dục như thế nào?

A. Tập trung vào đào tạo cán bộ quân sự, bỏ qua giáo dục phổ thông.
B. Nghiêm cấm mọi hoạt động giáo dục để tập trung hoàn toàn cho kháng chiến.
C. Phát triển giáo dục kháng chiến, chống nạn mù chữ, đào tạo cán bộ cho kháng chiến và kiến quốc.
D. Tiếp tục duy trì hệ thống giáo dục cũ của Pháp để giữ gìn bản sắc.

24. Trong giai đoạn 1951-1953, ta đã mở những chiến dịch lớn nào nhằm tiêu diệt sinh lực địch và giành thắng lợi trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Hòa Bình, Chiến dịch Tây Bắc.
B. Chiến dịch Biên giới, Chiến dịch Thượng Lào.
C. Chiến dịch Đông Bắc, Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Trung Lào, Chiến dịch Thượng Lào.

25. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với Việt Nam là gì?

A. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Pháp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, thống nhất đất nước.
C. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Thành lập một chính phủ liên hiệp tại Việt Nam.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

1. Chiến dịch nào của ta đã buộc quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc và bị tổn thất nặng nề, thể hiện sự trưởng thành của bộ đội chủ lực Việt Nam?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

2. Ý nghĩa của việc Đảng ta phát động phong trào thi đua sản xuất trong kháng chiến là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

3. Trong giai đoạn 1946-1954, Đảng ta đã phát động những phong trào thi đua yêu nước nào để phục vụ kháng chiến?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

4. Tác phẩm Sửa đổi lối làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1947) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công tác xây dựng Đảng?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng ta chủ trương phát triển lực lượng vũ trang theo hướng nào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

6. Chính sách ruộng đất của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp có điểm gì đáng chú ý?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, tạo tiền đề cho thắng lợi trên chiến trường chính Bắc Bộ năm 1947?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) được xem là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược, mở đầu cho cuộc tiến công trên chiến trường chính Bắc Bộ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

9. Đâu là bước đi đầu tiên của Đảng và Chính phủ Việt Nam sau khi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ (19-12-1946)?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

10. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có điểm gì tiến bộ so với các hiệp định trước đó?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

11. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

13. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chủ trương kháng chiến của Việt Nam năm 1946 và chủ trương kháng chiến của Trung Quốc trong giai đoạn đầu?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

14. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, việc xây dựng và củng cố căn cứ địa kháng chiến có vai trò như thế nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

15. Chiến dịch nào đánh dấu sự thay đổi cục diện chiến tranh, ta từ phòng ngự chủ động chuyển sang tổng phản công trên chiến trường Bắc Bộ?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

16. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào kế hoạch Nava của Pháp, buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ-ne-vơ?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

17. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954), khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng thể hiện điều gì trong tư tưởng chỉ đạo của Đảng?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

18. Sự kiện nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng về tình hình đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1946-1954?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1947)?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

20. Nguyên tắc cơ bản trong việc chỉ đạo đấu tranh quân sự của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

21. Âm mưu cơ bản của thực dân Pháp trong kế hoạch Nava (1953) là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

22. Mục tiêu chính của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi đề ra chủ trương vườn không nhà trống trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

23. Trong quá trình kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện chính sách giáo dục như thế nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

24. Trong giai đoạn 1951-1953, ta đã mở những chiến dịch lớn nào nhằm tiêu diệt sinh lực địch và giành thắng lợi trên chiến trường chính Bắc Bộ?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Lịch sử 9 bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954

Tags: Bộ đề 1

25. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với Việt Nam là gì?