Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

1. Theo bài thực hành, chọn từ ngữ phù hợp giúp thể hiện điều gì ở người nói?

A. Sự thiếu hiểu biết về ngôn ngữ.
B. Trí tuệ, sự tinh tế và khả năng giao tiếp hiệu quả.
C. Sự kiêu ngạo và tự mãn.
D. Sự lười biếng trong suy nghĩ.

2. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho việc sử dụng nhân hóa?

A. Bầu trời xanh thẳm.
B. Dòng sông lững lờ trôi.
C. Cánh đồng lúa chín vàng.
D. Ngọn núi cao vút.

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 32, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sự tinh tế trong diễn đạt?

A. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, mang sắc thái ý nghĩa riêng biệt.
B. Ưu tiên dùng từ ngữ Hán Việt cổ để tăng tính trang trọng.
C. Nên sử dụng từ ngữ có âm thanh mạnh mẽ, dứt khoát.
D. Chọn từ ngữ phổ biến, dễ hiểu để ai cũng nắm bắt được.

4. Theo bài thực hành, chơi chữ là một thủ pháp ngôn ngữ nhằm mục đích gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
B. Tạo hiệu quả hài hước, dí dỏm, hoặc nhấn mạnh ý nghĩa thông qua việc lợi dụng đặc điểm của âm thanh, hình thức từ ngữ.
C. Thể hiện sự uyên bác về từ vựng.
D. Yêu cầu người nghe phải suy luận sâu sắc về ý nghĩa.

5. Theo bài thực hành, việc sử dụng từ tuyệt vời một cách quá đà trong giao tiếp hàng ngày có thể dẫn đến hệ quả gì?

A. Lời nói trở nên trang trọng và có sức thuyết phục hơn.
B. Từ ngữ mất đi giá trị biểu cảm, trở nên sáo rỗng và thiếu chân thực.
C. Người nghe sẽ cảm thấy ấn tượng và ngưỡng mộ người nói.
D. Khả năng sáng tạo ngôn ngữ của người nói được nâng cao.

6. Bài thực hành đề cập đến hiện tượng lạm dụng từ trong ngôn ngữ. Lạm dụng từ là gì?

A. Sử dụng từ ngữ hiếm gặp, ít người biết.
B. Sử dụng từ ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, làm sai lệch ý nghĩa.
C. Sử dụng từ ngữ có âm điệu hay, dễ nghe.
D. Sử dụng từ ngữ mới được sáng tạo.

7. Theo bài thực hành, nghĩa biểu thái của từ ngữ là gì?

A. Nghĩa đen của từ.
B. Ý nghĩa cơ bản, cốt lõi của từ.
C. Sắc thái ý nghĩa, tình cảm, thái độ của người nói được thể hiện qua cách dùng từ.
D. Nghĩa của từ trong từ điển.

8. Theo bài thực hành, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là gì?

A. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động của cơ thể để miêu tả sự vật.
B. Dùng từ ngữ miêu tả cảm giác của giác quan này để miêu tả cảm giác của giác quan khác.
C. Dùng từ ngữ chỉ cảm xúc để miêu tả hành động.
D. Dùng từ ngữ chỉ âm thanh để miêu tả màu sắc.

9. Theo bài thực hành, từ láy có vai trò quan trọng trong việc gì của ngôn ngữ?

A. Chỉ dùng để làm cho câu văn dài hơn.
B. Tạo ra sự gợi hình, gợi cảm, làm tăng tính biểu cảm và sinh động cho lời nói.
C. Tăng cường sử dụng từ Hán Việt.
D. Giúp người đọc dễ dàng dịch nghĩa.

10. Bài thực hành nhấn mạnh vai trò của chính tả trong việc thể hiện sự chuẩn mực của ngôn ngữ. Điều này có nghĩa là gì?

A. Chỉ cần viết đúng các từ thông dụng.
B. Viết đúng quy tắc viết hoa, viết tắt, dấu câu và cách viết các từ ngữ, đảm bảo tính chuẩn mực, rõ ràng.
C. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ hiếm gặp.
D. Chỉ cần viết đúng ngữ pháp.

11. Theo bài thực hành, hoán dụ là biện pháp tu từ dựa trên mối quan hệ nào giữa các sự vật, hiện tượng?

A. Dựa trên sự giống nhau về đặc điểm.
B. Dựa trên sự tương đồng về hình thức.
C. Dựa trên mối quan hệ gần gũi, liên quan giữa các sự vật, hiện tượng (ví dụ: lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng).
D. Dựa trên sự đối lập về ý nghĩa.

12. Khi phân tích về câu hỏi tu từ, bài thực hành nhấn mạnh chức năng chính của nó là gì?

A. Để đặt ra một vấn đề cần giải đáp ngay lập tức.
B. Để khẳng định một ý kiến, nhấn mạnh một cảm xúc hoặc tạo nhịp điệu cho lời nói.
C. Để kiểm tra kiến thức của người nghe.
D. Để thu thập thông tin mới từ người đối diện.

13. Bài thực hành đề cập đến việc lựa chọn từ ngữ có ảnh hưởng đến gì trong giao tiếp?

A. Chỉ ảnh hưởng đến cách người nghe nhìn nhận vẻ ngoài của người nói.
B. Ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp, thái độ và cách người nghe tiếp nhận thông tin.
C. Chỉ ảnh hưởng đến việc người nói có thuộc bài hay không.
D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng từ ngữ được sử dụng.

14. Bài thực hành nhấn mạnh việc phân biệt từ đồng âm quan trọng như thế nào trong ngôn ngữ?

A. Giúp tránh nhầm lẫn ý nghĩa, đảm bảo sự rõ ràng và chính xác trong giao tiếp.
B. Làm cho lời nói thêm phần thú vị bằng cách tạo ra sự đa nghĩa.
C. Tăng thêm số lượng từ vựng cho người nói.
D. Giúp tạo ra các câu đố chữ hấp dẫn.

15. Bài thực hành đề cập đến nói quá như một biện pháp tu từ. Mục đích chính của nói quá là gì?

A. Để làm cho lời nói trở nên yếu ớt và thiếu thuyết phục.
B. Nhấn mạnh, tô đậm tính chất, quy mô, mức độ của sự vật, hiện tượng, làm cho lời nói thêm sinh động, mạnh mẽ.
C. Để che giấu sự thật.
D. Để làm giảm sự chú ý của người nghe.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nói giảm nói tránh được giới thiệu là biện pháp nhằm mục đích gì?

A. Để làm cho lời nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B. Để làm nhẹ đi những điều khó nói, tế nhị, tránh gây sốc hoặc khó chịu cho người nghe.
C. Để thể hiện sự giận dữ và bất mãn.
D. Để kéo dài thời gian nói chuyện.

17. Bài thực hành đề cập đến biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm cho lời nói sinh động, hấp dẫn hơn?

A. Hoán dụ và ẩn dụ.
B. Nói quá và nói giảm nói tránh.
C. Nhân hóa và so sánh.
D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

18. Bài thực hành đề cập đến việc chọn nghĩa của từ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc làm phong phú thêm ngôn ngữ?

A. Giúp người nói sử dụng những từ ngữ ít phổ biến hơn.
B. Cho phép người nói linh hoạt sử dụng các lớp nghĩa khác nhau của từ để biểu đạt sắc thái ý nghĩa đa dạng.
C. Tăng số lượng từ đồng nghĩa trong câu.
D. Giúp tránh sử dụng từ ngữ có nhiều nghĩa.

19. Bài thực hành đề cập đến hiện tượng lặp từ. Lặp từ có thể mang lại hiệu quả tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào điều gì?

A. Chỉ phụ thuộc vào số lần lặp lại.
B. Phụ thuộc vào ý đồ của người nói và ngữ cảnh sử dụng.
C. Chỉ phụ thuộc vào độ dài của từ được lặp lại.
D. Chỉ phụ thuộc vào âm điệu của người nói.

20. Đâu là một ví dụ về cách sử dụng từ ngữ sắc thái để thể hiện thái độ của người nói?

A. Sử dụng từ có lẽ thay vì chắc chắn.
B. Sử dụng từ vô cùng để nhấn mạnh mức độ.
C. Sử dụng từ cũng để chỉ sự tương đồng.
D. Sử dụng từ thì để chỉ quan hệ nhân quả.

21. Bài thực hành nhấn mạnh vai trò của ngữ cảnh trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ. Ngữ cảnh ở đây bao gồm những yếu tố nào?

A. Chỉ bao gồm người nói và người nghe.
B. Bao gồm hoàn cảnh giao tiếp, mối quan hệ giữa người nói - người nghe, và mục đích giao tiếp.
C. Chỉ bao gồm chủ đề đang được thảo luận.
D. Chỉ bao gồm thời gian và địa điểm diễn ra cuộc nói chuyện.

22. Bài thực hành đề cập đến việc chọn lọc từ ngữ. Điều này liên quan đến việc gì?

A. Chỉ chọn những từ ngữ có âm thanh hay.
B. Lựa chọn từ ngữ phù hợp nhất với hoàn cảnh, mục đích giao tiếp và đối tượng tiếp nhận.
C. Chỉ chọn những từ ngữ có nguồn gốc nước ngoài.
D. Ưu tiên sử dụng từ ngữ trừu tượng.

23. Bài thực hành nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ địa phương trong văn bản. Khi nào việc này được xem là hợp lý và có hiệu quả?

A. Khi sử dụng thay thế cho tất cả các từ ngữ toàn dân.
B. Khi nhằm mục đích tạo màu sắc chân thực, gần gũi cho không gian văn hóa hoặc khắc họa tính cách nhân vật.
C. Khi không tìm được từ ngữ toàn dân tương ứng.
D. Khi viết cho đối tượng độc giả là người địa phương.

24. Bài thực hành đưa ra lời khuyên về việc tránh lối nói rập khuôn. Tại sao điều này lại quan trọng?

A. Để làm cho câu văn trở nên dài dòng hơn.
B. Để thể hiện sự thiếu sáng tạo và làm giảm tính hấp dẫn, chân thực của lời nói.
C. Để tuân thủ quy tắc ngữ pháp.
D. Để người nghe không hiểu sai ý.

25. Khi nói về ẩn dụ, bài thực hành nhấn mạnh điểm gì khác biệt so với so sánh?

A. Ẩn dụ chỉ dùng từ ngữ gợi hình, so sánh dùng từ ngữ gợi cảm.
B. Ẩn dụ bỏ đi phương tiện so sánh (như, là, tựa,...) và gọi tên sự vật, hiện tượng được nói đến bằng tên của sự vật, hiện tượng khác.
C. Ẩn dụ luôn dùng hai sự vật để so sánh, so sánh thì chỉ dùng một.
D. Ẩn dụ chỉ dùng cho động vật, so sánh dùng cho đồ vật.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

1. Theo bài thực hành, chọn từ ngữ phù hợp giúp thể hiện điều gì ở người nói?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

2. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho việc sử dụng nhân hóa?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 32, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sự tinh tế trong diễn đạt?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

4. Theo bài thực hành, chơi chữ là một thủ pháp ngôn ngữ nhằm mục đích gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

5. Theo bài thực hành, việc sử dụng từ tuyệt vời một cách quá đà trong giao tiếp hàng ngày có thể dẫn đến hệ quả gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

6. Bài thực hành đề cập đến hiện tượng lạm dụng từ trong ngôn ngữ. Lạm dụng từ là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

7. Theo bài thực hành, nghĩa biểu thái của từ ngữ là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

8. Theo bài thực hành, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

9. Theo bài thực hành, từ láy có vai trò quan trọng trong việc gì của ngôn ngữ?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

10. Bài thực hành nhấn mạnh vai trò của chính tả trong việc thể hiện sự chuẩn mực của ngôn ngữ. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

11. Theo bài thực hành, hoán dụ là biện pháp tu từ dựa trên mối quan hệ nào giữa các sự vật, hiện tượng?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích về câu hỏi tu từ, bài thực hành nhấn mạnh chức năng chính của nó là gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

13. Bài thực hành đề cập đến việc lựa chọn từ ngữ có ảnh hưởng đến gì trong giao tiếp?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

14. Bài thực hành nhấn mạnh việc phân biệt từ đồng âm quan trọng như thế nào trong ngôn ngữ?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

15. Bài thực hành đề cập đến nói quá như một biện pháp tu từ. Mục đích chính của nói quá là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, nói giảm nói tránh được giới thiệu là biện pháp nhằm mục đích gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

17. Bài thực hành đề cập đến biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để làm cho lời nói sinh động, hấp dẫn hơn?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

18. Bài thực hành đề cập đến việc chọn nghĩa của từ. Điều này có ý nghĩa gì trong việc làm phong phú thêm ngôn ngữ?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

19. Bài thực hành đề cập đến hiện tượng lặp từ. Lặp từ có thể mang lại hiệu quả tích cực hoặc tiêu cực tùy thuộc vào điều gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

20. Đâu là một ví dụ về cách sử dụng từ ngữ sắc thái để thể hiện thái độ của người nói?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

21. Bài thực hành nhấn mạnh vai trò của ngữ cảnh trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ. Ngữ cảnh ở đây bao gồm những yếu tố nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

22. Bài thực hành đề cập đến việc chọn lọc từ ngữ. Điều này liên quan đến việc gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

23. Bài thực hành nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ địa phương trong văn bản. Khi nào việc này được xem là hợp lý và có hiệu quả?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

24. Bài thực hành đưa ra lời khuyên về việc tránh lối nói rập khuôn. Tại sao điều này lại quan trọng?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 32

Tags: Bộ đề 1

25. Khi nói về ẩn dụ, bài thực hành nhấn mạnh điểm gì khác biệt so với so sánh?