Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

1. Biện pháp tu từ ẩn dụ trong tiếng Việt được bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến với mục đích chính là gì?

A. Thay thế từ ngữ khó đọc bằng từ ngữ dễ đọc hơn.
B. Diễn đạt ý niệm trừu tượng bằng những hình ảnh cụ thể, gợi cảm.
C. Tạo ra âm thanh lặp lại để nhấn mạnh.
D. Chỉ dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng một cách trung thực.

2. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến biện pháp tu từ với mục đích chính là gì trong việc tạo nên sự sinh động của ngôn ngữ?

A. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu hơn.
B. Tạo hiệu quả thẩm mĩ, gợi hình, gợi cảm, làm cho lời nói, bài viết thêm sinh động, hấp dẫn.
C. Chỉ là cách trang trí lời nói không có ý nghĩa.
D. Giảm bớt tính chính xác của thông tin.

3. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến cách làm giàu vốn từ qua việc mở rộng nghĩa của từ bằng cách nào?

A. Chỉ học thuộc các nghĩa mới của từ.
B. Qua các phép tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, và qua việc sử dụng từ trong ngữ cảnh mới.
C. Sử dụng từ ngữ càng dài càng tốt.
D. Chỉ dùng từ có nhiều âm tiết.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc sử dụng từ ngữ theo lĩnh vực (ví dụ: từ chuyên ngành) có ý nghĩa gì?

A. Làm cho lời nói trở nên khô khan và thiếu tự nhiên.
B. Giúp diễn đạt chính xác, hiệu quả các khái niệm, sự vật, hiện tượng đặc trưng của một lĩnh vực.
C. Không cần thiết vì từ vựng chung đã đủ dùng.
D. Chỉ dùng khi viết báo khoa học.

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc chú ý đến cấu trúc câu có vai trò gì trong việc diễn đạt?

A. Không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
B. Giúp sắp xếp ý tưởng một cách logic, mạch lạc, nhấn mạnh ý cần truyền tải và tạo hiệu quả thẩm mĩ.
C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng.
D. Chỉ quan trọng khi viết văn xuôi.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), phép điệp (lặp lại từ ngữ, ngữ âm, cấu trúc) được sử dụng với mục đích gì?

A. Làm cho câu văn trở nên nhàm chán.
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật một ý, một hình ảnh hoặc tạo nhịp điệu cho lời nói, bài viết.
C. Che giấu ý nghĩa thực sự của câu.
D. Chỉ dùng trong thơ ca.

7. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ bằng cách nào liên quan đến ý nghĩa của từ?

A. Chỉ học thuộc lòng các từ mới.
B. Phân biệt và sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đa nghĩa.
C. Sử dụng từ ngữ càng nhiều càng tốt, không cần quan tâm ý nghĩa.
D. Chỉ tập trung vào các từ Hán Việt.

8. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ bằng cách nào liên quan đến sự kết hợp của từ?

A. Chỉ học từ đơn lẻ.
B. Học các cụm từ, cách kết hợp từ (collocations) để diễn đạt ý một cách tự nhiên và hiệu quả.
C. Sử dụng từ ngữ càng khó càng tốt.
D. Chỉ dùng từ có nguồn gốc nước ngoài.

9. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến chơi chữ như một phương pháp làm phong phú ngôn ngữ. Biện pháp này thường dựa trên cơ sở nào?

A. Sử dụng từ ngữ có nhiều âm tiết.
B. Dựa vào sự đa nghĩa của từ ngữ hoặc những từ đồng âm có thể gây hiểu lầm.
C. Chỉ đơn giản là sắp xếp lại thứ tự các từ trong câu.
D. Sử dụng các từ ngữ hiếm gặp.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), biện pháp hoán dụ được hiểu là gì?

A. Sử dụng từ ngữ có âm thanh giống nhau để tạo hiệu ứng.
B. Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, hoặc ngược lại, hoặc lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ chính sự vật đó.
C. Diễn đạt ý niệm trừu tượng bằng hình ảnh cụ thể.
D. Nói quá sự thật để nhấn mạnh.

11. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc chuyển nghĩa của từ thông qua các phép tu từ. Phép nào sau đây KHÔNG được đề cập trực tiếp như một phương thức chuyển nghĩa chính?

A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Đảo ngữ

12. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp có ý nghĩa như thế nào theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt (trang 81)?

A. Làm cho lời nói dài dòng và thiếu tính thuyết phục.
B. Giúp diễn đạt ý một cách cô đọng, sinh động và mang tính giáo dục, răn dạy.
C. Chỉ phù hợp trong văn học, không nên dùng trong giao tiếp hàng ngày.
D. Tạo ra sự khác biệt về giọng điệu nhưng không ảnh hưởng đến ý nghĩa.

13. Trong ngữ cảnh bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), nói giảm nói tránh được hiểu là gì?

A. Nói lảng sang vấn đề khác để tránh đối diện trực tiếp.
B. Sử dụng từ ngữ nhẹ nhàng, tế nhị để diễn đạt những điều khó nói, nhạy cảm.
C. Nói quá sự thật để nhấn mạnh ý nghĩa.
D. Sử dụng từ ngữ địa phương thay cho từ chuẩn.

14. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), biện pháp nhân hóa giúp ích gì cho việc làm phong phú diễn đạt?

A. Làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sống động, gần gũi và có cảm xúc hơn.
B. Chỉ dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng một cách khách quan.
C. Tạo ra sự nhầm lẫn về vai trò của con người.
D. Giảm bớt tính logic của câu.

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), khi phân tích sắc thái nghĩa của từ, người học cần chú ý đến yếu tố nào?

A. Chỉ cần quan tâm đến nghĩa đen của từ.
B. Sắc thái biểu cảm (tình cảm, thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nói đến).
C. Số lượng âm tiết của từ.
D. Nguyên tắc viết hoa của từ.

16. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong việc gì của ngôn ngữ?

A. Làm cho ngôn ngữ trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
B. Giúp làm giàu vốn từ và thể hiện đặc trưng văn hóa, vùng miền.
C. Chỉ đơn thuần là tạo sự khác biệt về âm thanh.
D. Giảm bớt tính chuẩn mực của tiếng Việt.

17. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), tại sao việc hiểu ngữ âm (âm thanh, cách phát âm) lại quan trọng trong thực hành tiếng Việt?

A. Chỉ để đọc cho hay.
B. Giúp tránh lỗi phát âm, đảm bảo sự rõ ràng, mạch lạc và góp phần tạo hiệu quả biểu cảm cho lời nói.
C. Làm cho lời nói trở nên phức tạp hơn.
D. Chỉ quan trọng với những người làm phát thanh.

18. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến nói quá với mục đích gì?

A. Làm cho lời nói trở nên thiếu trung thực.
B. Nhấn mạnh, tô đậm tính chất, quy mô, mức độ của sự vật, hiện tượng, làm tăng tính biểu cảm cho lời nói.
C. Che giấu cảm xúc thật của người nói.
D. Tạo ra sự hài hước bằng mọi giá.

19. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trau chuốt lời nói nhằm mục đích gì?

A. Làm cho lời nói dài hơn và phức tạp hơn.
B. Thể hiện sự tôn trọng người nghe, làm cho lời nói có sức thuyết phục và hiệu quả cao hơn.
C. Chỉ là một thói quen không cần thiết.
D. Giảm bớt sự sáng tạo trong giao tiếp.

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), yếu tố ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ?

A. Ngữ cảnh không ảnh hưởng đến việc sử dụng từ ngữ.
B. Ngữ cảnh giúp xác định nghĩa của từ và lựa chọn từ ngữ phù hợp nhất.
C. Chỉ cần sử dụng từ ngữ phổ biến nhất là đủ.
D. Ngữ cảnh chỉ quan trọng trong thơ ca.

21. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc sử dụng từ ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. Điều này có nghĩa là gì?

A. Chỉ cần dùng từ ngữ mà mình thích.
B. Lựa chọn từ ngữ có sắc thái biểu cảm, mức độ trang trọng hay thân mật phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
C. Luôn sử dụng từ ngữ trang trọng nhất.
D. Dùng từ ngữ địa phương để thể hiện sự khác biệt.

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc phân biệt các lớp từ (từ thuần Việt, từ Hán Việt, từ mượn nước ngoài) giúp người học điều gì?

A. Chỉ đơn thuần là ghi nhớ tên gọi các loại từ.
B. Hiểu rõ nguồn gốc, sắc thái nghĩa và cách sử dụng phù hợp của từ ngữ.
C. Làm cho vốn từ vựng trở nên ít đa dạng hơn.
D. Tạo ra sự nhầm lẫn khi sử dụng từ.

23. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), để tránh lỗi dùng từ Hán Việt không phù hợp, người học cần lưu ý điều gì?

A. Luôn ưu tiên dùng từ Hán Việt vì nó sang trọng hơn.
B. Hiểu rõ nghĩa Hán Việt và sắc thái biểu cảm của từ để dùng đúng ngữ cảnh.
C. Chỉ sử dụng từ Hán Việt khi nói trước đám đông.
D. Thay thế tất cả từ Hán Việt bằng từ thuần Việt.

24. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ thông qua việc học các từ có nhiều lớp nghĩa. Việc này có ý nghĩa gì?

A. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu.
B. Giúp người học sử dụng từ ngữ linh hoạt, chính xác và giàu hình ảnh hơn trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
C. Chỉ áp dụng cho các từ chuyên ngành.
D. Tạo ra sự trùng lặp về ý nghĩa.

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81, SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả đề cập đến các biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm giàu cho vốn từ vựng tiếng Việt?

A. Chỉ có biện pháp ẩn dụ và hoán dụ.
B. Biện pháp so sánh, nhân hóa và điệp ngữ.
C. Các biện pháp như ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh và dùng từ ngữ địa phương.
D. Chủ yếu là các biện pháp liên quan đến ngữ âm như vần, điệu.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

1. Biện pháp tu từ ẩn dụ trong tiếng Việt được bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến với mục đích chính là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

2. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến biện pháp tu từ với mục đích chính là gì trong việc tạo nên sự sinh động của ngôn ngữ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến cách làm giàu vốn từ qua việc mở rộng nghĩa của từ bằng cách nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc sử dụng từ ngữ theo lĩnh vực (ví dụ: từ chuyên ngành) có ý nghĩa gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc chú ý đến cấu trúc câu có vai trò gì trong việc diễn đạt?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), phép điệp (lặp lại từ ngữ, ngữ âm, cấu trúc) được sử dụng với mục đích gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

7. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ bằng cách nào liên quan đến ý nghĩa của từ?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ bằng cách nào liên quan đến sự kết hợp của từ?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

9. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến chơi chữ như một phương pháp làm phong phú ngôn ngữ. Biện pháp này thường dựa trên cơ sở nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), biện pháp hoán dụ được hiểu là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

11. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc chuyển nghĩa của từ thông qua các phép tu từ. Phép nào sau đây KHÔNG được đề cập trực tiếp như một phương thức chuyển nghĩa chính?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

12. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp có ý nghĩa như thế nào theo nội dung bài Thực hành tiếng Việt (trang 81)?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

13. Trong ngữ cảnh bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), nói giảm nói tránh được hiểu là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

14. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), biện pháp nhân hóa giúp ích gì cho việc làm phong phú diễn đạt?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), khi phân tích sắc thái nghĩa của từ, người học cần chú ý đến yếu tố nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong việc gì của ngôn ngữ?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

17. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), tại sao việc hiểu ngữ âm (âm thanh, cách phát âm) lại quan trọng trong thực hành tiếng Việt?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến nói quá với mục đích gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trau chuốt lời nói nhằm mục đích gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

20. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), yếu tố ngữ cảnh đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

21. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc sử dụng từ ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), việc phân biệt các lớp từ (từ thuần Việt, từ Hán Việt, từ mượn nước ngoài) giúp người học điều gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

23. Theo bài Thực hành tiếng Việt (trang 81), để tránh lỗi dùng từ Hán Việt không phù hợp, người học cần lưu ý điều gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

24. Bài Thực hành tiếng Việt (trang 81) đề cập đến việc làm giàu vốn từ thông qua việc học các từ có nhiều lớp nghĩa. Việc này có ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 10 bài Thực hành tiếng Việt trang 81

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt (trang 81, SGK Ngữ văn 10, Cánh Diều), tác giả đề cập đến các biện pháp tu từ nào là chủ yếu để làm giàu cho vốn từ vựng tiếng Việt?