1. Câu thơ Quân đôi ngả, cháo lỏng, cháo đặc, cháo loãng trong bài Tự tình diễn tả điều gì?
A. Sự phân biệt đối xử trong bữa ăn.
B. Nghịch cảnh éo le, trớ trêu của cuộc đời.
C. Thái độ bất mãn với xã hội.
D. Sự giàu nghèo khác biệt rõ rệt.
2. Trong bài Tự tình, tại sao nhân vật trữ tình lại ghét nhau mấy bầu?
A. Vì người yêu bội bạc.
B. Vì cuộc sống quá nhiều ngang trái, bế tắc.
C. Vì bị người đời khinh miệt.
D. Vì không đạt được ước mơ.
3. Hình ảnh chén rượu trong bài Tự tình có vai trò gì?
A. Biểu tượng của niềm vui.
B. Công cụ giải sầu, nguôi ngoai nỗi nhớ.
C. Minh chứng cho sự giàu sang.
D. Phương tiện giao tiếp với người yêu.
4. Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ bất mãn, ngang tàng của nhân vật trữ tình?
A. Đêm khuya văng vẳng trống quân.
B. Chém cha cái kiếp ở chênh vênh.
C. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám.
D. Vào luồn ra cúi, ghét nhau mấy bầu.
5. Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ Tự tình là gì?
A. Niềm vui và sự lạc quan.
B. Nỗi buồn và sự cô đơn.
C. Sự giận dữ và căm phẫn.
D. Sự khát khao và hy vọng.
6. Bài thơ Tự tình thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Lục bát.
C. Song thất lục bát.
D. Thất ngôn tứ tuyệt.
7. Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Tự tình là gì?
A. Sử dụng ngôn ngữ sắc sảo, giàu hình ảnh.
B. Kết hợp hài hòa giữa hiện thực và mộng ảo.
C. Phân tích tâm lý nhân vật tinh tế.
D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
8. Câu thơ Trơ cái hồng nhan với nước non có ý nghĩa gì?
A. Nhan sắc đẹp đẽ hòa quyện với thiên nhiên.
B. Sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
C. Sự cô đơn, lạc lõng của người phụ nữ.
D. Nhan sắc phai tàn theo thời gian.
9. Nhan đề Tự tình của bài thơ Hồ Xuân Hương có ý nghĩa gì?
A. Tâm sự, nỗi lòng của chính tác giả.
B. Lời than thở về thân phận.
C. Khẳng định tài năng thơ ca.
D. Bày tỏ tình yêu đôi lứa.
10. Trong bài thơ, câu Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám miêu tả cảnh vật gì?
A. Vườn hoa rực rỡ.
B. Cây cối xanh tươi.
C. Rêu phong phủ kín đất.
D. Cảnh vật hoang sơ, tiêu điều.
11. Câu thơ Trơ cái hồng nhan với nước non có thể được hiểu là gì?
A. Vẻ đẹp của người phụ nữ trước cảnh vật thiên nhiên.
B. Sự nhỏ bé của nhan sắc trước vũ trụ.
C. Nỗi cô đơn, tủi phận của người phụ nữ tài hoa.
D. Sự phai tàn của nhan sắc theo năm tháng.
12. Trong bài thơ, hình ảnh giếng khơi và giếng nước được dùng để làm gì?
A. So sánh sự trong sạch và đục ngầu.
B. Tạo sự tương phản về không gian.
C. Ẩn dụ cho cuộc đời và thân phận.
D. Minh họa cho sự khác biệt về địa lý.
13. Trong bài Tự tình, hình ảnh Đêm khuya văng vẳng trống quân gợi lên điều gì về không gian và thời gian?
A. Không gian yên tĩnh, thời gian về đêm.
B. Không gian náo nhiệt, thời gian ban ngày.
C. Không gian vắng lặng, thời gian khuya khoắt.
D. Không gian buồn bã, thời gian chiều tà.
14. Nhận định nào sau đây đúng nhất về giọng điệu của bài thơ Tự tình?
A. Nhẹ nhàng, bay bổng.
B. Trữ tình, sâu lắng.
C. Mạnh mẽ, uất hận.
D. Châm biếm, đả kích.
15. Theo phân tích phổ biến, âm thanh văng vẳng trống quân có tác dụng gì trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật?
A. Tạo không khí vui tươi.
B. Nhấn mạnh sự cô đơn, trống trải.
C. Gợi sự hứng khởi.
D. Thúc đẩy hành động.
16. Câu Chén rượu mừng cơm mới có ý nghĩa gì trong bài Tự tình?
A. Biểu tượng của sự sung túc.
B. Biểu tượng của sự đoàn viên.
C. Biểu tượng của nỗi buồn không nguôi.
D. Biểu tượng của sự khởi đầu mới.
17. Câu thơ Vào luồn ra cúi, ghét nhau mấy bầu thể hiện điều gì?
A. Sự khéo léo trong sinh hoạt.
B. Nỗi ám ảnh về sự chia ly.
C. Sự bất lực trước vòng xoáy cuộc đời.
D. Tình cảm yêu thương sâu đậm.
18. Cảm hứng chủ đạo của Hồ Xuân Hương khi sáng tác bài Tự tình là gì?
A. Nỗi niềm thế sự và thân phận người phụ nữ.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
C. Niềm vui của cuộc sống.
D. Tình yêu lãng mạn.
19. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu Chém cha cái kiếp ở chênh vênh?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. Điệp ngữ.
20. Cái chênh vênh trong câu thơ Chém cha cái kiếp ở chênh vênh ám chỉ điều gì?
A. Sự nghiệp không ổn định.
B. Thân phận bấp bênh, không được coi trọng.
C. Tình duyên lận đận.
D. Sức khỏe yếu đuối.
21. Sự lặp lại của từ chênh vênh trong cách diễn đạt của nhân vật trữ tình cho thấy điều gì?
A. Sự ổn định trong cuộc sống.
B. Sự bất an, không vững vàng về thân phận.
C. Sự thay đổi liên tục của hoàn cảnh.
D. Sự thiếu quyết đoán trong hành động.
22. Tác giả sử dụng điển tích cháo lỏng, cháo đặc để nói về điều gì?
A. Sự phân biệt giàu nghèo.
B. Sự phân biệt đối xử trong gia đình.
C. Sự trái ngang, éo le của cuộc đời.
D. Sự khác biệt giữa các vùng miền.
23. Trong bài Tự tình, nhân vật ta có thái độ như thế nào đối với cảnh ngộ của mình?
A. Chấp nhận và cam chịu.
B. Phản kháng và thách thức.
C. Buồn bã và bi lụy.
D. Lạc quan và hy vọng.
24. Tâm trạng của nhân vật trữ tình ở cuối bài thơ Tự tình là gì?
A. Buồn bã, tuyệt vọng.
B. Chán chường, bất lực.
C. Tức tối, dằn vặt.
D. Vẫn còn chút hy vọng mong manh.
25. Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì trong nền văn học Việt Nam?
A. Bà chúa thơ Nôm.
B. Nữ sĩ kiệt xuất.
C. Thi hào dân tộc.
D. Vua thơ Đường.