Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

1. Theo văn bản, điều gì làm cho trí thức khoa học – công nghệ trở thành lực lượng tiên phong trong Cách mạng công nghiệp 4.0?

A. Họ là những người đầu tiên sử dụng các sản phẩm công nghệ mới.
B. Họ có khả năng sáng tạo, nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ nền tảng.
C. Họ có kiến thức chuyên sâu về lịch sử phát triển công nghệ.
D. Họ là những người có tầm ảnh hưởng lớn trên mạng xã hội.

2. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, một trong những đột phá của Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự phát triển của các hệ thống có khả năng tự học và tự tối ưu. Điều này liên quan đến công nghệ nào?

A. Internet vạn vật.
B. Dữ liệu lớn.
C. Trí tuệ nhân tạo và học máy.
D. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain).

3. Theo quan điểm của Nguyễn Thế Nghĩa, một trong những thách thức lớn nhất mà trí thức phải đối mặt trong kỷ nguyên số là gì?

A. Thiếu nguồn lực tài chính cho nghiên cứu.
B. Sự lạc hậu của kiến thức và kỹ năng.
C. Cạnh tranh gay gắt từ các nước phát triển.
D. Khả năng tiếp cận thông tin hạn chế.

4. Khái niệm công nghệ nhận dạng (Recognition Technology) được đề cập trong văn bản có thể bao gồm những ứng dụng nào?

A. Chỉ nhận dạng giọng nói.
B. Nhận dạng khuôn mặt, vân tay, chữ viết và các đối tượng khác.
C. Chỉ nhận dạng các ký tự Latin.
D. Nhận dạng các loại tiền tệ.

5. Sự kết nối được đề cập trong Cách mạng công nghiệp 4.0 chủ yếu ám chỉ điều gì?

A. Kết nối giữa các quốc gia thông qua thương mại.
B. Kết nối giữa con người với con người qua mạng xã hội.
C. Kết nối giữa các hệ thống, thiết bị, dữ liệu và con người.
D. Kết nối giữa các nền văn hóa khác nhau.

6. Câu nói Trí thức là tài sản quý giá nhất của quốc gia được Nguyễn Thế Nghĩa đề cập với ý nghĩa gì trong bối cảnh CMCN 4.0?

A. Nhấn mạnh số lượng trí thức đông đảo.
B. Khẳng định vai trò trung tâm của trí thức trong việc tạo ra giá trị và sự phát triển.
C. Nói về đóng góp của trí thức trong các lĩnh vực truyền thống.
D. Đề cập đến thu nhập cao của giới trí thức.

7. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, sự thay đổi của Cách mạng công nghiệp 4.0 đặt ra yêu cầu gì đối với tư duy của trí thức?

A. Tư duy tuyến tính và tuần tự.
B. Tư duy mở, linh hoạt, sáng tạo và thích ứng với sự thay đổi.
C. Tư duy bảo thủ và ngại thay đổi.
D. Tư duy tập trung vào các quy trình cố định.

8. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa đề cập đến chuyển đổi số như một hệ quả tất yếu của Cách mạng công nghiệp 4.0. Điều này có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A. Chỉ thay đổi cách thức giao tiếp.
B. Thay đổi mọi mặt của đời sống, từ sản xuất, kinh doanh đến quản lý và sinh hoạt.
C. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực công nghệ thông tin.
D. Làm giảm vai trò của con người trong mọi hoạt động.

9. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa đề cập đến những lĩnh vực công nghệ nào là trọng tâm của Cách mạng công nghiệp 4.0?

A. Công nghệ sinh học, công nghệ nano và vật liệu mới.
B. Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật và dữ liệu lớn.
C. Công nghệ vũ trụ và năng lượng tái tạo.
D. Công nghệ sản xuất và tự động hóa.

10. Tại sao việc nâng cao năng lực số lại là yêu cầu quan trọng đối với mọi trí thức trong giai đoạn hiện nay?

A. Để có thể sử dụng mạng xã hội.
B. Để làm việc hiệu quả với các công cụ và nền tảng số, cũng như khai thác dữ liệu.
C. Để tìm kiếm thông tin trên internet.
D. Để sử dụng các thiết bị điện tử cơ bản.

11. Văn bản nhấn mạnh sự thay đổi trong phương thức làm việc của trí thức dưới tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0. Đâu là điểm nổi bật?

A. Làm việc độc lập và cô lập hơn.
B. Tăng cường làm việc nhóm, cộng tác và chia sẻ kiến thức.
C. Chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết.
D. Giảm thiểu sự tương tác với máy móc.

12. Tại sao khả năng thích ứng lại là một phẩm chất quan trọng của trí thức trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0?

A. Để sử dụng thành thạo các phần mềm mới.
B. Để đối phó với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và môi trường làm việc.
C. Để tăng cường khả năng giao tiếp.
D. Để làm việc trong các điều kiện khắc nghiệt.

13. Trong Cách mạng công nghiệp 4.0, sự tự động hóa và thông minh hóa có mối quan hệ như thế nào?

A. Tự động hóa là tiền đề, thông minh hóa là bước phát triển nâng cao.
B. Chúng là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
C. Thông minh hóa làm giảm vai trò của tự động hóa.
D. Tự động hóa chỉ áp dụng cho máy móc đơn giản.

14. Khái niệm dữ liệu lớn (Big Data) trong Cách mạng công nghiệp 4.0 có ý nghĩa như thế nào đối với vai trò của trí thức?

A. Chỉ đơn thuần là khối lượng thông tin khổng lồ.
B. Là nguồn tài nguyên quý giá để phân tích, dự báo và ra quyết định.
C. Là công cụ để tự động hóa mọi quy trình.
D. Là phương tiện để trao đổi thông tin cá nhân.

15. Vai trò của trí thức trong Cách mạng công nghiệp 4.0 được mô tả như thế nào trong văn bản?

A. Chủ yếu là người tiếp nhận và sử dụng công nghệ.
B. Người kiến tạo, dẫn dắt sự phát triển và ứng dụng công nghệ.
C. Người bảo trì và sửa chữa các hệ thống tự động.
D. Người tham gia vào các dự án nghiên cứu cơ bản.

16. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa phân tích rằng Cách mạng công nghiệp 4.0 có tác động sâu sắc đến thị trường lao động. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Sẽ tạo ra nhiều việc làm thủ công hơn.
B. Làm giảm nhu cầu lao động có kỹ năng cao.
C. Thay đổi cơ cấu ngành nghề, đòi hỏi lao động có kỹ năng số và khả năng thích ứng cao.
D. Không ảnh hưởng đến các công việc đòi hỏi sự sáng tạo.

17. Theo văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ của Nguyễn Thế Nghĩa, đâu là đặc trưng cốt lõi nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và mạng internet.
B. Việc ứng dụng rộng rãi trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn.
C. Sự kết hợp của các công nghệ đột phá, tạo ra những thay đổi căn bản.
D. Tự động hóa sản xuất và robot hóa công nghiệp.

18. Theo văn bản, sự phát triển của Internet vạn vật (IoT) mang lại những thay đổi cơ bản nào?

A. Chỉ kết nối các thiết bị điện tử gia dụng.
B. Tạo ra khả năng kết nối và trao đổi dữ liệu giữa mọi vật thể.
C. Làm giảm sự phụ thuộc vào mạng internet.
D. Tăng cường sự riêng tư cho người sử dụng.

19. Theo văn bản, trí tuệ nhân tạo (AI) là một công nghệ cốt lõi của CMCN 4.0. Nó có thể mang lại những ứng dụng đột phá nào?

A. Chỉ dùng để chơi game.
B. Phân tích dữ liệu, nhận dạng hình ảnh, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và ra quyết định thông minh.
C. Thay thế hoàn toàn trí thức con người.
D. Tạo ra các sản phẩm vật lý.

20. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, làm thế nào để trí thức có thể phát huy tối đa vai trò của mình trong kỷ nguyên số?

A. Chỉ tập trung vào chuyên môn sâu.
B. Liên tục học hỏi, cập nhật kiến thức, rèn luyện kỹ năng số và tư duy sáng tạo.
C. Tránh xa các công nghệ mới.
D. Chờ đợi sự hướng dẫn từ chính phủ.

21. Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, trí thức khoa học – công nghệ được xem là yếu tố nào sau đây?

A. Chỉ là lực lượng lao động kỹ thuật.
B. Nhân tố quyết định sự thành công và phát triển.
C. Người trực tiếp vận hành máy móc.
D. Đối tượng hưởng lợi chính từ công nghệ.

22. Theo văn bản, mối quan hệ giữa con người và máy móc thông minh trong Cách mạng công nghiệp 4.0 được định hình như thế nào?

A. Máy móc thay thế hoàn toàn con người.
B. Sự hợp tác và tương hỗ để tối ưu hóa hiệu quả.
C. Con người chỉ điều khiển máy móc từ xa.
D. Máy móc hoạt động độc lập, không cần con người.

23. Đâu là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống giáo dục trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp 4.0, theo quan điểm của văn bản?

A. Giảm bớt các môn học về khoa học tự nhiên.
B. Tập trung đào tạo các kỹ năng mềm và tư duy sáng tạo.
C. Chỉ chú trọng vào việc truyền thụ kiến thức hàn lâm.
D. Duy trì phương pháp giảng dạy truyền thống.

24. Văn bản đề cập đến vai trò của dữ liệu trong Cách mạng công nghiệp 4.0. Dữ liệu được ví như dầu mỏ mới với ý nghĩa gì?

A. Dữ liệu có giá trị kinh tế cao.
B. Dữ liệu là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Dữ liệu là nguồn tài nguyên có giá trị chiến lược, cần được khai thác và xử lý để tạo ra giá trị.
D. Dữ liệu cần được bảo vệ nghiêm ngặt.

25. Tại sao tư duy phản biện lại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với trí thức trong kỷ nguyên số?

A. Để phân biệt thông tin thật và giả trong môi trường số.
B. Để tạo ra các thuật toán phức tạp hơn.
C. Để tăng tốc độ xử lý dữ liệu.
D. Để làm việc hiệu quả với trí tuệ nhân tạo.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

1. Theo văn bản, điều gì làm cho trí thức khoa học – công nghệ trở thành lực lượng tiên phong trong Cách mạng công nghiệp 4.0?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, một trong những đột phá của Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự phát triển của các hệ thống có khả năng tự học và tự tối ưu. Điều này liên quan đến công nghệ nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

3. Theo quan điểm của Nguyễn Thế Nghĩa, một trong những thách thức lớn nhất mà trí thức phải đối mặt trong kỷ nguyên số là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

4. Khái niệm công nghệ nhận dạng (Recognition Technology) được đề cập trong văn bản có thể bao gồm những ứng dụng nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

5. Sự kết nối được đề cập trong Cách mạng công nghiệp 4.0 chủ yếu ám chỉ điều gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

6. Câu nói Trí thức là tài sản quý giá nhất của quốc gia được Nguyễn Thế Nghĩa đề cập với ý nghĩa gì trong bối cảnh CMCN 4.0?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

7. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, sự thay đổi của Cách mạng công nghiệp 4.0 đặt ra yêu cầu gì đối với tư duy của trí thức?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

8. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa đề cập đến chuyển đổi số như một hệ quả tất yếu của Cách mạng công nghiệp 4.0. Điều này có ý nghĩa gì đối với xã hội?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

9. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa đề cập đến những lĩnh vực công nghệ nào là trọng tâm của Cách mạng công nghiệp 4.0?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

10. Tại sao việc nâng cao năng lực số lại là yêu cầu quan trọng đối với mọi trí thức trong giai đoạn hiện nay?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

11. Văn bản nhấn mạnh sự thay đổi trong phương thức làm việc của trí thức dưới tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0. Đâu là điểm nổi bật?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

12. Tại sao khả năng thích ứng lại là một phẩm chất quan trọng của trí thức trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

13. Trong Cách mạng công nghiệp 4.0, sự tự động hóa và thông minh hóa có mối quan hệ như thế nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

14. Khái niệm dữ liệu lớn (Big Data) trong Cách mạng công nghiệp 4.0 có ý nghĩa như thế nào đối với vai trò của trí thức?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

15. Vai trò của trí thức trong Cách mạng công nghiệp 4.0 được mô tả như thế nào trong văn bản?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

16. Tác giả Nguyễn Thế Nghĩa phân tích rằng Cách mạng công nghiệp 4.0 có tác động sâu sắc đến thị trường lao động. Nhận định nào sau đây là đúng?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

17. Theo văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ của Nguyễn Thế Nghĩa, đâu là đặc trưng cốt lõi nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

18. Theo văn bản, sự phát triển của Internet vạn vật (IoT) mang lại những thay đổi cơ bản nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

19. Theo văn bản, trí tuệ nhân tạo (AI) là một công nghệ cốt lõi của CMCN 4.0. Nó có thể mang lại những ứng dụng đột phá nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

20. Theo Nguyễn Thế Nghĩa, làm thế nào để trí thức có thể phát huy tối đa vai trò của mình trong kỷ nguyên số?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, trí thức khoa học – công nghệ được xem là yếu tố nào sau đây?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

22. Theo văn bản, mối quan hệ giữa con người và máy móc thông minh trong Cách mạng công nghiệp 4.0 được định hình như thế nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

23. Đâu là một trong những yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống giáo dục trong kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp 4.0, theo quan điểm của văn bản?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

24. Văn bản đề cập đến vai trò của dữ liệu trong Cách mạng công nghiệp 4.0. Dữ liệu được ví như dầu mỏ mới với ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Ngữ văn 12 bài 9 văn bản 1: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ (Nguyễn Thế Nghĩa)

Tags: Bộ đề 1

25. Tại sao tư duy phản biện lại trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với trí thức trong kỷ nguyên số?