Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

1. Cách diễn đạt những cánh buồm trắng lại trải rộng mang ý nghĩa gì về sự vận động của ghe?

A. Thể hiện sự neo đậu tĩnh tại.
B. Gợi tả sự di chuyển nhẹ nhàng, có chủ đích.
C. Nhấn mạnh sự chật vật, khó khăn khi di chuyển.
D. Miêu tả sự bất động, không thể nhúc nhích.

2. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, hình ảnh con sông thường được miêu tả với đặc điểm nào?

A. Hẹp, chảy xiết, nhiều ghềnh thác.
B. Rộng, hiền hòa, uốn lượn, mang phù sa.
C. Sâu, tối, ít người qua lại.
D. Nông, cạn, dễ dàng lội qua.

3. Bài Ghe xuồng Nam Bộ gợi cho người đọc cảm xúc gì về con người và vùng đất Nam Bộ?

A. Sự xa lạ, bí ẩn.
B. Sự gần gũi, thân thương và tình yêu quê hương.
C. Sự khắc nghiệt, khó khăn của thiên nhiên.
D. Sự hiện đại, phát triển của đô thị.

4. Khi miêu tả mặt sông phẳng lặng như tờ, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự nguy hiểm của dòng sông.
B. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống ven sông.
C. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật.
D. Sự khó khăn trong việc di chuyển trên sông.

5. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong bài Ghe xuồng Nam Bộ?

A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
C. Câu văn dài, phức tạp, nhiều thành phần biệt lập.
D. Ngôn ngữ mang tính biểu cảm cao.

6. Tác giả sử dụng những từ ngữ gợi tả âm thanh nào trong bài để tái hiện cuộc sống trên sông nước Nam Bộ?

A. Tiếng chim hót, tiếng gió reo.
B. Tiếng rao hàng, tiếng í ới gọi nhau.
C. Tiếng mưa rơi, tiếng sấm rền.
D. Tiếng nhạc du dương, tiếng cười nói.

7. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ miêu tả màu sắc nào để làm nổi bật sự phong phú của cảnh vật trên sông?

A. Chỉ có màu xanh của nước và trời.
B. Màu trắng của buồm, màu xanh của cây cỏ, màu sắc rực rỡ của hàng hóa.
C. Màu nâu của đất và màu xám của đá.
D. Màu đen của đêm và màu trắng của mây.

8. Cụm từ mênh mông sóng nước trong bài dùng để diễn tả điều gì?

A. Sự gập ghềnh, hiểm trở của sông.
B. Sự yên ả, phẳng lặng của mặt sông.
C. Sự rộng lớn, bao la của không gian sông nước.
D. Sự dữ dội, cuồn cuộn của dòng chảy.

9. Biện pháp tu từ nào giúp bài viết tạo nên sự sinh động, gợi cảm khi miêu tả hoạt động trên sông?

A. Chỉ sử dụng từ ngữ miêu tả hành động.
B. Kết hợp miêu tả hành động, âm thanh và màu sắc.
C. Tập trung vào miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
D. Chỉ dùng các câu cảm thán.

10. Trong bài, hình ảnh lướt đi như con thoi miêu tả điều gì?

A. Sự chậm chạp của chiếc ghe.
B. Sự uyển chuyển, nhanh nhẹn của chiếc xuồng.
C. Sự nặng nề của chiếc ghe.
D. Sự êm ả của mặt nước.

11. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, hình ảnh chợ nổi thường được miêu tả như thế nào?

A. Một không gian tĩnh lặng, vắng vẻ.
B. Một cảnh tượng nhộn nhịp, tấp nập, đầy màu sắc.
C. Một nơi chỉ có người dân địa phương tham gia.
D. Một hoạt động mua bán diễn ra trên cạn.

12. Theo bài Ghe xuồng Nam Bộ, nghề chài lưới trên sông nước thường gắn liền với hình ảnh nào?

A. Tiếng rao hàng tấp nập.
B. Những chiếc xuồng ba lá lướt nhanh.
C. Những tấm lưới giăng ngang mặt sông.
D. Những phiên chợ nổi sôi động.

13. Bài Ghe xuồng Nam Bộ thuộc thể loại văn học nào?

A. Truyện ngắn.
B. Kí sự.
C. Tùy bút hoặc ghi chép.
D. Hồi ký.

14. Đâu là nét đặc trưng về hoạt động sinh sống của người dân Nam Bộ được bài viết khắc họa rõ nét qua hình ảnh ghe xuồng?

A. Sống chủ yếu trên đất liền, ít tiếp xúc với sông nước.
B. Sống gắn bó mật thiết với sông nước, lấy sông nước làm phương tiện sinh sống và giao thương.
C. Hoạt động nông nghiệp là chính, không phụ thuộc vào sông nước.
D. Chỉ sử dụng ghe xuồng cho mục đích giải trí.

15. Ngôn ngữ trong bài Ghe xuồng Nam Bộ có điểm gì khác biệt so với ngôn ngữ trong các văn bản miêu tả cảnh vật ở miền Bắc?

A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
B. Thiên về sự trang trọng, cổ kính.
C. Mang đậm âm hưởng và từ ngữ địa phương Nam Bộ.
D. Ít sử dụng hình ảnh, thiên về miêu tả sự kiện.

16. Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần của bức tranh sông nước Nam Bộ được miêu tả trong bài?

A. Những con thuyền chở đầy hàng hóa.
B. Cánh đồng lúa xanh mướt hai bên bờ.
C. Những hàng dừa xanh mát rượi.
D. Những dãy núi cao hùng vĩ.

17. Tác giả sử dụng phép so sánh nào để nói về sự nhanh nhẹn của chiếc xuồng?

A. Chiếc xuồng nhanh như rùa.
B. Chiếc xuồng nhanh như chớp.
C. Chiếc xuồng nhanh như cắt.
D. Chiếc xuồng nhanh như ốc sên.

18. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả vẻ đẹp và sự gắn bó của con người với chiếc ghe, xuồng trên sông nước?

A. Biện pháp nhân hóa.
B. Biện pháp so sánh và ẩn dụ.
C. Biện pháp điệp ngữ và hoán dụ.
D. Biện pháp nói quá và nói giảm nói tránh.

19. Khi nói sông nước là mái nhà, tác giả muốn gửi gắm điều gì?

A. Sông nước chỉ là nơi trú ngụ tạm bợ.
B. Sông nước là quê hương, là nơi nuôi dưỡng, gắn bó sâu nặng.
C. Sông nước là nơi nguy hiểm, cần tránh xa.
D. Sông nước là nơi chỉ dành cho người lao động.

20. Câu Chiếc xuồng nhỏ bé lướt đi êm ru trên mặt nước sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

21. Vai trò của ghe, xuồng trong đời sống tinh thần của người dân Nam Bộ được bài viết nhấn mạnh là gì?

A. Chỉ là phương tiện di chuyển.
B. Là người bạn đồng hành, là một phần của cuộc sống.
C. Là biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
D. Là công cụ lao động duy nhất.

22. Ý nghĩa biểu tượng của chiếc ghe, xuồng trong bài Ghe xuồng Nam Bộ là gì?

A. Biểu tượng của sự cô độc, đơn độc.
B. Biểu tượng của sự cần cù, gắn bó và bản sắc văn hóa.
C. Biểu tượng của sự nghèo khó, lạc hậu.
D. Biểu tượng của sự xa hoa, tráng lệ.

23. Vì sao tác giả lại chọn miêu tả ghe, xuồng mà không phải các phương tiện khác để nói về Nam Bộ?

A. Vì ghe, xuồng là phương tiện hiện đại nhất.
B. Vì ghe, xuồng là phương tiện phổ biến và mang đậm nét văn hóa đặc trưng của vùng sông nước.
C. Vì ghe, xuồng dễ sửa chữa và bảo trì.
D. Vì ghe, xuồng có tốc độ di chuyển nhanh nhất.

24. Tại sao gọi là Ghe xuồng Nam Bộ mà không phải Thuyền bè Nam Bộ?

A. Vì ghe, xuồng là tên gọi duy nhất cho phương tiện thủy ở Nam Bộ.
B. Vì ghe, xuồng là những từ ngữ mang tính đặc trưng, gần gũi và phổ biến nhất trong văn hóa giao thông đường thủy của Nam Bộ.
C. Vì thuyền bè chỉ dùng cho phương tiện lớn.
D. Vì ghe, xuồng có cấu tạo phức tạp hơn.

25. Tác dụng chính của việc sử dụng từ trải rộng trong câu Những cánh buồm trắng lại trải rộng trên sông... là gì?

A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của cánh buồm.
B. Gợi tả sự bao la, mênh mông của không gian sông nước.
C. Thể hiện sự chậm chạp, ì ạch của con thuyền.
D. Miêu tả chi tiết cấu tạo của cánh buồm.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

1. Cách diễn đạt những cánh buồm trắng lại trải rộng mang ý nghĩa gì về sự vận động của ghe?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, hình ảnh con sông thường được miêu tả với đặc điểm nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Ghe xuồng Nam Bộ gợi cho người đọc cảm xúc gì về con người và vùng đất Nam Bộ?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

4. Khi miêu tả mặt sông phẳng lặng như tờ, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong bài Ghe xuồng Nam Bộ?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

6. Tác giả sử dụng những từ ngữ gợi tả âm thanh nào trong bài để tái hiện cuộc sống trên sông nước Nam Bộ?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

7. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ miêu tả màu sắc nào để làm nổi bật sự phong phú của cảnh vật trên sông?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

8. Cụm từ mênh mông sóng nước trong bài dùng để diễn tả điều gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

9. Biện pháp tu từ nào giúp bài viết tạo nên sự sinh động, gợi cảm khi miêu tả hoạt động trên sông?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài, hình ảnh lướt đi như con thoi miêu tả điều gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, hình ảnh chợ nổi thường được miêu tả như thế nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

12. Theo bài Ghe xuồng Nam Bộ, nghề chài lưới trên sông nước thường gắn liền với hình ảnh nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Ghe xuồng Nam Bộ thuộc thể loại văn học nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

14. Đâu là nét đặc trưng về hoạt động sinh sống của người dân Nam Bộ được bài viết khắc họa rõ nét qua hình ảnh ghe xuồng?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

15. Ngôn ngữ trong bài Ghe xuồng Nam Bộ có điểm gì khác biệt so với ngôn ngữ trong các văn bản miêu tả cảnh vật ở miền Bắc?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

16. Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần của bức tranh sông nước Nam Bộ được miêu tả trong bài?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

17. Tác giả sử dụng phép so sánh nào để nói về sự nhanh nhẹn của chiếc xuồng?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Ghe xuồng Nam Bộ, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả vẻ đẹp và sự gắn bó của con người với chiếc ghe, xuồng trên sông nước?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

19. Khi nói sông nước là mái nhà, tác giả muốn gửi gắm điều gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

20. Câu Chiếc xuồng nhỏ bé lướt đi êm ru trên mặt nước sử dụng biện pháp tu từ nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

21. Vai trò của ghe, xuồng trong đời sống tinh thần của người dân Nam Bộ được bài viết nhấn mạnh là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

22. Ý nghĩa biểu tượng của chiếc ghe, xuồng trong bài Ghe xuồng Nam Bộ là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

23. Vì sao tác giả lại chọn miêu tả ghe, xuồng mà không phải các phương tiện khác để nói về Nam Bộ?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

24. Tại sao gọi là Ghe xuồng Nam Bộ mà không phải Thuyền bè Nam Bộ?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều ngữ văn 7 bài 10 Ghe xuồng Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

25. Tác dụng chính của việc sử dụng từ trải rộng trong câu Những cánh buồm trắng lại trải rộng trên sông... là gì?