1. Trong bài Thực hành tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7, bài 10, tác giả giới thiệu các biện pháp tu từ nào?
A. So sánh và ẩn dụ
B. Hoán dụ và điệp ngữ
C. Nhân hóa và điệp từ
D. Điệp ngữ và hoán dụ
2. Điểm giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ là gì?
A. Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác.
B. Đều sử dụng từ ngữ so sánh.
C. Đều làm cho sự vật, con người trở nên sống động.
D. Đều lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh.
3. Phép hoán dụ nào được thể hiện qua cụm từ tay làm hàm nhai?
A. Lấy bộ phận (tay) thay thế cho hành động lao động (hàm nhai).
B. Lấy hành động (tay làm) thay thế cho kết quả (hàm nhai).
C. Ẩn dụ hành động lao động với việc ăn uống.
D. Nhân hóa đôi tay và hàm.
4. Biện pháp tu từ nào giúp làm cho lời văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm và có sức thuyết phục cao hơn?
A. Tất cả các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ)
B. Chỉ có ẩn dụ và nhân hóa
C. Chỉ có so sánh và hoán dụ
D. Chỉ có điệp ngữ
5. Phân tích câu Mặt trời cúi xuống núi trong bài học, đây là phép tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
6. Khi phân tích câu Thuyền về có nhớ bến chăng?, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
A. Nhân hóa (thuyền và bến có tình cảm)
B. So sánh (so sánh thuyền và bến)
C. Ẩn dụ (ví tình cảm với hình ảnh thuyền và bến)
D. Hoán dụ (lấy thuyền thay cho người đi)
7. Câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm tâm hồn con sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
8. Trong bài học, khi nói về thực hành tiếng Việt, trọng tâm là gì?
A. Luyện tập nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ đã học.
B. Học thuộc định nghĩa các biện pháp tu từ.
C. Tìm các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ trong đời sống.
D. Sáng tác thơ sử dụng các biện pháp tu từ.
9. Biện pháp tu từ nào giúp tạo ra sự bất ngờ, thú vị cho người đọc thông qua việc liên tưởng giữa hai sự vật, hiện tượng khác nhau?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
10. Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ trong bài văn là gì?
A. Giúp cho lời văn sinh động, giàu hình ảnh, gợi cảm và dễ hiểu hơn.
B. Chỉ làm cho lời văn phức tạp và khó hiểu hơn.
C. Là cách để khoe khoang vốn từ vựng.
D. Không có tác dụng cụ thể nào ngoài việc trang trí.
11. Câu Trăm nghe không bằng một thấy sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ (lấy hành động thay cho kinh nghiệm)
B. So sánh (so sánh nghe và thấy)
C. Ẩn dụ (ví việc nghe và thấy với sự vật cụ thể)
D. Nhân hóa (gán hành động cho nghe và thấy)
12. Câu Trường Sa, Hoàng Sa là của Việt Nam sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ (lấy tên địa danh thay cho chủ quyền)
B. So sánh (so sánh Trường Sa, Hoàng Sa với Việt Nam)
C. Ẩn dụ (ví chủ quyền với tên địa danh)
D. Điệp ngữ (lặp lại của Việt Nam)
13. Biện pháp tu từ nào thường được dùng để làm nổi bật phẩm chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách ví chúng với một sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
14. Câu Cả làng tôi ai cũng vui mừng có thể được coi là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?
A. Hoán dụ (lấy bộ phận thay thế toàn thể)
B. Ẩn dụ (ví lòng vui mừng với một sự vật cụ thể)
C. So sánh (so sánh niềm vui của làng với một điều gì đó)
D. Điệp ngữ (lặp lại từ vui mừng)
15. Phép nhân hóa trong câu Cây tre đang vươn mình về phía mặt trời có tác dụng gì?
A. Làm cho cây tre trở nên sống động, có sức sống mạnh mẽ.
B. So sánh cây tre với con người đang vươn lên.
C. Ẩn dụ sự vươn lên của cây tre với khát vọng sống.
D. Hoán dụ hành động vươn mình của cây tre.
16. Khi một từ ngữ được dùng thay thế cho một từ ngữ khác có mối quan hệ gần gũi về nội dung hoặc hình thức, đó là biện pháp tu từ gì?
A. Hoán dụ
B. Điệp ngữ
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa
17. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để ví sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác dựa trên sự giống nhau về một đặc điểm nào đó?
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Hoán dụ
18. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích ví dụ về ẩn dụ, tác giả thường nhấn mạnh vào yếu tố nào?
A. Nét tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm.
B. Sự giống nhau về hình thức bên ngoài.
C. Sự khác biệt về ý nghĩa.
D. Mối quan hệ nhân quả giữa hai đối tượng.
19. Biện pháp tu từ nào làm cho sự vật, con người trở nên sống động, có hành động, suy nghĩ như con người?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Điệp ngữ
20. Trong một đoạn văn, việc sử dụng lặp đi lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu để nhấn mạnh ý nghĩa hoặc tạo nhịp điệu được gọi là gì?
A. Điệp ngữ
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
21. Phân biệt so sánh và ẩn dụ dựa trên cách thức diễn đạt?
A. So sánh cần có các từ ngữ so sánh (như, là, tựa, giống...), ẩn dụ thì không.
B. So sánh chỉ dùng cho con người, ẩn dụ dùng cho sự vật.
C. So sánh diễn tả sự vật, ẩn dụ diễn tả tình cảm.
D. So sánh trực tiếp, ẩn dụ gián tiếp.
22. Khi phân tích câu Bác Hồ là vị cha già của dân tộc, biện pháp tu từ được sử dụng là gì?
A. Ẩn dụ (ví Bác Hồ với cha già)
B. So sánh (so sánh Bác Hồ với cha già)
C. Nhân hóa (gán tình cảm cha con cho Bác Hồ)
D. Hoán dụ (lấy cha già thay cho người lãnh đạo)
23. Trong bài học, tác giả đưa ra ví dụ nào để minh họa cho phép hoán dụ?
A. Nước chảy đá mòn
B. Trăm năm bia đá cũng mòn
C. Non sông gấm vóc
D. Mẹ là ngọn lửa
24. Khi nói về Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào quan trọng để hiểu rõ bài học?
A. Nắm vững định nghĩa và phân biệt được các biện pháp tu từ.
B. Chỉ cần đọc qua các ví dụ.
C. Tập trung vào ngữ pháp.
D. Tìm hiểu về lịch sử ngôn ngữ.
25. Đâu là yếu tố KHÔNG thuộc về các biện pháp tu từ đã học trong bài?
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa