1. Nét độc đáo trong cách miêu tả thác nước ở câu Thác đổ ầm ầm, trắng xóa như/Vũy trúc, bạch vân là gì?
A. Chỉ miêu tả bằng âm thanh.
B. Sử dụng phép nhân hóa để tạo sinh động.
C. So sánh thác nước với hình ảnh thiên nhiên thuần khiết, bay bổng.
D. Nhấn mạnh sự dữ dội, cuồn cuộn của dòng chảy.
2. Trong bài Xa ngắm thác núi Lư, tác giả Nguyễn Trãi đã thể hiện tâm trạng gì khi nhìn thấy cảnh tượng hùng vĩ của thác nước?
A. Tâm trạng buồn bã, u uất vì nhớ quê hương.
B. Tâm trạng say mê, sảng khoái, quên hết ưu phiền.
C. Tâm trạng lo lắng, bất an về cuộc sống.
D. Tâm trạng tiếc nuối thời gian đã qua.
3. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
C. Song thất lục bát.
D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
4. Câu thơ Lòng này ai tỏ cho tường thể hiện điều gì trong tâm trạng của tác giả?
A. Sự giận dữ đối với những kẻ không hiểu mình.
B. Sự mong muốn được chia sẻ, thấu hiểu tâm tư.
C. Sự tự hào về tài năng của bản thân.
D. Sự bi quan về tương lai phía trước.
5. Theo cách hiểu phổ biến, Ngũ nhạc trong câu thơ Ngũ nhạc cao sơn có thể hiểu là:
A. Năm ngọn núi nổi tiếng ở Việt Nam.
B. Năm ngọn núi thiêng ở Trung Quốc.
C. Năm dãy núi hùng vĩ, cao lớn nói chung.
D. Năm loại cây quý hiếm trồng trên núi cao.
6. Hình ảnh hạc trong thơ cổ thường tượng trưng cho điều gì?
A. Sự tham vọng quyền lực.
B. Sự thanh cao, thoát tục.
C. Sự cô đơn, lạc lõng.
D. Sự giàu sang, phú quý.
7. Tác giả Nguyễn Trãi sáng tác bài thơ Xa ngắm thác núi Lư trong hoàn cảnh nào?
A. Khi ông đang làm quan trong triều đình.
B. Trong những năm tháng ẩn mình ở Côn Sơn.
C. Trong chuyến đi sứ sang Trung Quốc.
D. Khi ông đang tham gia kháng chiến chống quân Minh.
8. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư có bao nhiêu khổ?
A. Ba khổ.
B. Bốn khổ.
C. Năm khổ.
D. Sáu khổ.
9. Tác giả sử dụng từ vũy trúc để gợi lên điều gì ở dòng thác?
A. Sự dữ dội, mạnh mẽ.
B. Sự mềm mại, uyển chuyển.
C. Sự thanh khiết, cao sang.
D. Sự bí ẩn, khó lường.
10. Cảm xúc của tác giả khi trực tiếp đối diện với thác nước núi Lư được miêu tả là gì?
A. Ngạc nhiên và sợ hãi.
B. Phấn khích và sảng khoái.
C. Buồn bã và cô đơn.
D. Tức giận và bất bình.
11. Từ ngẫm trong câu thơ Ngẫm thú điền viên, thấy đã quên có ý nghĩa là:
A. Suy nghĩ, suy tư về một vấn đề.
B. Nhớ lại những kỷ niệm cũ.
C. Mong muốn thực hiện một hành động.
D. Phê phán một hành vi sai trái.
12. Theo phân tích văn học, bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Trãi?
A. Ước mong được lập công lớn cho đất nước.
B. Lý tưởng sống hòa mình với thiên nhiên, thoát tục.
C. Sự bất mãn với triều đình.
D. Nỗi buồn vì tuổi già sức yếu.
13. Cảm xúc chủ đạo của tác giả khi xa ngắm thác núi Lư là gì?
A. Buồn man mác.
B. Phấn chấn, sảng khoái.
C. Tức giận.
D. Hoài niệm.
14. Tâm trạng của tác giả khi ngẫm thú điền viên là gì?
A. Hài lòng và mãn nguyện.
B. Chán chường và mệt mỏi.
C. Ước ao được trở về quê hương.
D. Buồn bã vì không đạt được chí hướng.
15. Khổ thơ nào trong bài Xa ngắm thác núi Lư tập trung miêu tả âm thanh của thác nước?
A. Khổ thứ nhất.
B. Khổ thứ hai.
C. Khổ thứ ba.
D. Khổ thứ tư.
16. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ Thác đổ ầm ầm, trắng xóa như/Vũy trúc, bạch vân?
A. Ẩn dụ và hoán dụ.
B. So sánh và nhân hóa.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Liệt kê và nói quá.
17. Tác giả Nguyễn Trãi đã dùng những từ ngữ nào để miêu tả vẻ đẹp thanh khiết, cao quý của thác nước?
A. Ầm ầm, trắng xóa.
B. Vũy trúc, bạch vân.
C. Cao sơn, thâm thúy.
D. Thú điền viên, lòng này.
18. Hình ảnh mây bay trong bài thơ có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho sự tù túng, bế tắc trong cuộc sống.
B. Biểu tượng cho sự tự do, bay bổng của tâm hồn.
C. Biểu tượng cho sự cô đơn, lẻ loi của con người.
D. Biểu tượng cho sự thay đổi, biến động của thời gian.
19. Câu thơ Lòng này ai tỏ cho tường thể hiện mối quan hệ giữa tình cảm và cảnh vật như thế nào?
A. Cảnh vật làm lu mờ tình cảm.
B. Tình cảm làm thay đổi cảnh vật.
C. Cảnh vật khơi gợi và làm sâu sắc thêm tình cảm.
D. Tình cảm và cảnh vật hoàn toàn tách biệt.
20. Yếu tố nào trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thể hiện rõ nét tính cách yêu thiên nhiên, phóng khoáng của tác giả?
A. Sự miêu tả chi tiết về con đường đi đến thác.
B. Cảm xúc choáng ngợp, sảng khoái trước vẻ đẹp thiên nhiên.
C. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
D. Lời than thở về cuộc sống ẩn dật.
21. Câu thơ Thâm thúy mạc khả truy diễn tả điều gì về cảnh vật?
A. Cảnh vật nông cạn, dễ dàng nhìn thấu.
B. Cảnh vật bí ẩn, sâu sắc, khó lòng dò thấu.
C. Cảnh vật đơn điệu, nhàm chán.
D. Cảnh vật thay đổi liên tục.
22. Câu thơ Cảnh vật dầu chi, thú kia càng/Thêm đậm đà có ý nghĩa gì?
A. Cảnh vật càng đẹp thì thú vui càng nhạt nhẽo.
B. Cảnh vật dù thay đổi thế nào thì thú vui vẫn giữ nguyên.
C. Cảnh vật càng đặc sắc thì thú vui càng trở nên sâu sắc, ý nghĩa.
D. Chỉ có thú vui mới làm cho cảnh vật trở nên đẹp đẽ.
23. Trong bốn câu thơ của bài Xa ngắm thác núi Lư, câu nào trực tiếp nói về âm thanh của thác?
A. Xa ngắm thác núi Lư.
B. Thác đổ ầm ầm, trắng xóa như.
C. Vũy trúc, bạch vân.
D. Lòng này ai tỏ cho tường.
24. Biện pháp tu từ nào giúp gợi tả không gian khoáng đạt, bao la trong bài thơ?
A. Liệt kê.
B. Điệp ngữ.
C. So sánh.
D. Nhân hóa.
25. Trong bài thơ, tác giả ví thác nước đổ xuống như tiếng gì?
A. Tiếng sấm.
B. Tiếng gầm của mãnh thú.
C. Tiếng vó ngựa.
D. Tiếng trống trận.