Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

1. Tế bào nhân thực có những bào quan nào đóng vai trò chính trong quá trình hô hấp tế bào, giải phóng năng lượng ATP từ các phân tử hữu cơ?

A. Lục lạp và lưới nội chất
B. Ty thể và ribôxôm
C. Nhân tế bào và bộ máy Golgi
D. Ty thể và tế bào chất

2. Đâu không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống?

A. Chủ yếu là các nguyên tố có khối lượng nguyên tử nhỏ.
B. Tỷ lệ các nguyên tố hóa học trong cơ thể sống khác với tỷ lệ trong vỏ Trái Đất.
C. Có nhiều nguyên tố phi kim.
D. Có một số nguyên tố đặc biệt quan trọng như C, H, O, N.

3. Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) thường liên quan đến sự rối loạn chức năng của hormone insulin. Hormone insulin bản chất là một loại phân tử sinh học nào?

A. Cacbohidrat
B. Lipit
C. Protein
D. Axit nucleic

4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể sống?

A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
B. Tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học.
C. Giúp duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu.
D. Tham gia vào quá trình truyền tín hiệu qua màng tế bào.

5. Tế bào có khả năng phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau, tạo nên các mô, cơ quan và hệ cơ quan. Khả năng này của tế bào được gọi là gì?

A. Tính cảm ứng
B. Tính trao đổi chất
C. Tính sinh sản
D. Tính biệt hóa

6. Đâu là chức năng chính của ribôxôm trong tế bào?

A. Tổng hợp lipit.
B. Tổng hợp protein.
C. Tham gia hô hấp tế bào.
D. Lưu trữ thông tin di truyền.

7. Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong một quần xã, ví dụ như loài này ăn thịt loài kia, loài này cạnh tranh thức ăn với loài kia, hoặc loài này sống nhờ trên cơ thể loài khác, thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của ngành khoa học nào?

A. Tế bào học
B. Di truyền học
C. Sinh thái học
D. Vi sinh vật học

8. Trong tế bào thực vật, bào quan nào có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng ATP và NADPH, sau đó sử dụng để tổng hợp cacbohidrat?

A. Ty thể
B. Không bào
C. Lục lạp
D. Lizôxôm

9. Đâu là vai trò chính của cacbon trong các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào?

A. Cung cấp năng lượng trực tiếp.
B. Tạo bộ khung xương của các phân tử hữu cơ.
C. Tham gia vào các phản ứng oxi hóa-khử.
D. Duy trì cân bằng pH của tế bào.

10. Lipit có đặc điểm chung là không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Đặc điểm này là do:

A. Phân tử lipit có tính phân cực cao.
B. Phân tử lipit có kích thước lớn.
C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử lipit là chủ yếu.
D. Phân tử lipit có các đuôi kị nước (không phân cực).

11. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, sự thay đổi về hình thái, cấu trúc và chức năng của tế bào để đảm nhận những nhiệm vụ chuyên biệt được gọi là gì?

A. Phân chia tế bào
B. Biệt hóa tế bào
C. Sinh sản tế bào
D. Trao đổi chất tế bào

12. Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của tế bào, trong đó tập trung vào các bào quan và hoạt động sinh hóa diễn ra bên trong tế bào, thuộc về lĩnh vực khoa học nào?

A. Di truyền học
B. Sinh thái học
C. Tế bào học
D. Sinh học phân tử

13. Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng của tế bào được gọi là gì?

A. Vận chuyển chủ động
B. Nhập bào
C. Xuất bào
D. Vận chuyển thụ động

14. Đâu là đơn phân cấu tạo nên các loại axit nucleic (ADN và ARN)?

A. Axit amin
B. Nucleotit
C. Monosaccarit
D. Axit béo

15. Sự di chuyển của nước từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp thông qua màng bán thấm được gọi là gì?

A. Thẩm thấu
B. Ngấm
C. Vận chuyển chủ động
D. Xuất bào

16. Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein bằng cách liên kết giữa các gốc axit amin ở xa nhau trong chuỗi pôlipeptit?

A. Liên kết peptit
B. Liên kết cộng hóa trị (ví dụ: liên kết disulfide)
C. Liên kết hydro
D. Liên kết ion

17. Trong mô hình cấu trúc phân tử ADN, hai mạch polinucleotit được liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết ion
C. Liên kết hydro
D. Liên kết peptit

18. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của màng sinh chất?

A. Cấu tạo theo mô hình khảm lỏng.
B. Tính thấm chọn lọc.
C. Chỉ cho các chất không phân cực đi qua.
D. Chứa các protein màng có chức năng khác nhau.

19. Đâu là tên gọi của quá trình tế bào tự hủy diệt theo chương trình, thường xảy ra khi tế bào bị tổn thương hoặc không còn cần thiết cho cơ thể?

A. Hoại tử
B. Apoptosis
C. Bại huyết
D. Tự thực

20. Trong các loại cacbohidrat, loại nào đóng vai trò là vật liệu dự trữ năng lượng chủ yếu ở thực vật?

A. Glucose
B. Fructose
C. Tinh bột
D. Saccarozơ

21. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử protein quyết định trực tiếp đến chức năng sinh học của nó. Sự thay đổi cấu trúc không gian này có thể dẫn đến việc protein mất chức năng. Hiện tượng này được gọi là gì?

A. Biến tính protein
B. Phân giải protein
C. Tổng hợp protein
D. Biến đổi gen

22. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường xung quanh là một đặc trưng cơ bản của sự sống. Quá trình này bao gồm những hoạt động nào?

A. Hấp thụ, chuyển hóa và thải chất.
B. Sinh sản và sinh trưởng.
C. Cảm ứng và vận động.
D. Phát triển và sinh trưởng.

23. Trong quá trình tổng hợp protein, vai trò của ARN vận chuyển (tARN) là gì?

A. Mang mã di truyền từ ADN đến ribôxôm.
B. Thực hiện quá trình dịch mã trên ribôxôm.
C. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để lắp ráp thành chuỗi pôlipeptit.
D. Cấu tạo nên ribôxôm.

24. Axit nucleic là đại phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong việc mang và truyền thông tin di truyền. Loại axit nucleic nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein tại ribôxôm?

A. ADN (Deoxyribonucleic acid)
B. ARN thông tin (mARN)
C. ARN vận chuyển (tARN)
D. ARN cấu trúc (rARN)

25. Trong các cấp độ tổ chức sống, cấp độ nào bao gồm các quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trong một khu vực địa lí nhất định và có mối quan hệ tương tác lẫn nhau?

A. Quần thể
B. Hệ sinh thái
C. Quần xã sinh vật
D. Sinh quyển

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

1. Tế bào nhân thực có những bào quan nào đóng vai trò chính trong quá trình hô hấp tế bào, giải phóng năng lượng ATP từ các phân tử hữu cơ?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

2. Đâu không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

3. Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) thường liên quan đến sự rối loạn chức năng của hormone insulin. Hormone insulin bản chất là một loại phân tử sinh học nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể sống?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

5. Tế bào có khả năng phân chia và biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau, tạo nên các mô, cơ quan và hệ cơ quan. Khả năng này của tế bào được gọi là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

6. Đâu là chức năng chính của ribôxôm trong tế bào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

7. Mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong một quần xã, ví dụ như loài này ăn thịt loài kia, loài này cạnh tranh thức ăn với loài kia, hoặc loài này sống nhờ trên cơ thể loài khác, thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của ngành khoa học nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

8. Trong tế bào thực vật, bào quan nào có chức năng hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng ATP và NADPH, sau đó sử dụng để tổng hợp cacbohidrat?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

9. Đâu là vai trò chính của cacbon trong các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

10. Lipit có đặc điểm chung là không tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Đặc điểm này là do:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

11. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật, sự thay đổi về hình thái, cấu trúc và chức năng của tế bào để đảm nhận những nhiệm vụ chuyên biệt được gọi là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

12. Nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của tế bào, trong đó tập trung vào các bào quan và hoạt động sinh hóa diễn ra bên trong tế bào, thuộc về lĩnh vực khoa học nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

13. Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng của tế bào được gọi là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

14. Đâu là đơn phân cấu tạo nên các loại axit nucleic (ADN và ARN)?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

15. Sự di chuyển của nước từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp thông qua màng bán thấm được gọi là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

16. Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc không gian ba chiều của protein bằng cách liên kết giữa các gốc axit amin ở xa nhau trong chuỗi pôlipeptit?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

17. Trong mô hình cấu trúc phân tử ADN, hai mạch polinucleotit được liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

18. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của màng sinh chất?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là tên gọi của quá trình tế bào tự hủy diệt theo chương trình, thường xảy ra khi tế bào bị tổn thương hoặc không còn cần thiết cho cơ thể?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

20. Trong các loại cacbohidrat, loại nào đóng vai trò là vật liệu dự trữ năng lượng chủ yếu ở thực vật?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

21. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử protein quyết định trực tiếp đến chức năng sinh học của nó. Sự thay đổi cấu trúc không gian này có thể dẫn đến việc protein mất chức năng. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

22. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường xung quanh là một đặc trưng cơ bản của sự sống. Quá trình này bao gồm những hoạt động nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

23. Trong quá trình tổng hợp protein, vai trò của ARN vận chuyển (tARN) là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

24. Axit nucleic là đại phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong việc mang và truyền thông tin di truyền. Loại axit nucleic nào trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp protein tại ribôxôm?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 10 Bài Ôn tập phần 1

Tags: Bộ đề 1

25. Trong các cấp độ tổ chức sống, cấp độ nào bao gồm các quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trong một khu vực địa lí nhất định và có mối quan hệ tương tác lẫn nhau?