Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

1. Nếu một gen có 1200 cặp nucleotit, thì trong quá trình tự nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường cung cấp cho lần nhân đôi đầu tiên là bao nhiêu, biết gen ban đầu có 200 cặp A-T?

A. 200
B. 400
C. 1000
D. 2000

2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa (regulator gene) là gì?

A. Mã hóa protein ức chế hoặc protein ngắt (activator).
B. Cung cấp tín hiệu khởi động cho quá trình phiên mã.
C. Quyết định vị trí gắn của enzim ARN polymerase.
D. Tổng hợp các phân tử tARN.

3. Trong một đoạn gen, nếu có A = 300, G = 450, X = 450, T = 300, thì đoạn gen này có bao nhiêu liên kết hiđrô?

A. 1650
B. 2100
C. 1350
D. 1950

4. Đột biến điểm chỉ làm thay đổi một cặp nucleotit trong gen. Có bao nhiêu loại đột biến điểm?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

5. Sự kiện nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng về ADN là vật chất di truyền?

A. Phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
B. Trong các loại axit nucleic, chỉ có ADN có khả năng biến đổi và gây đột biến.
C. ADN có cấu trúc xoắn kép với hai mạch polinucleotit xoắn đều quanh trục.
D. ADN chiếm phần lớn khối lượng hóa học của nhiễm sắc thể và tập trung chủ yếu ở nhân tế bào.

6. Hiện tượng đa bội hóa ở thực vật có thể được gây ra bởi tác nhân nào?

A. Tia tử ngoại.
B. Colchixin.
C. Phổ ánh sáng đơn sắc.
D. Nhiệt độ cao đột ngột.

7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) có vai trò gì?

A. Trực tiếp tổng hợp chuỗi polipeptit.
B. Gắn vào vùng khởi động hoặc các trình tự điều hòa khác để điều khiển phiên mã.
C. Tháo xoắn phân tử ADN.
D. Xử lý mARN sau phiên mã.

8. Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3 và có 3000 nucleotit. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu?

A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 300; G = X = 1200
C. A = T = 900; G = X = 600
D. A = T = 600; G = X = 900

9. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của một gen hoặc một đoạn NST trên một NST?

A. Đảo đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Lặp đoạn.

10. Trong một quần thể, nếu tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong trường hợp cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Van bơn là bao nhiêu?

A. AA = 0.36, Aa = 0.48, aa = 0.16
B. AA = 0.6, Aa = 0.4, aa = 0.1
C. AA = 0.36, Aa = 0.24, aa = 0.36
D. AA = 0.16, Aa = 0.48, aa = 0.36

11. Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu trong tế bào?

A. Nhân con.
B. Nhân tế bào.
C. Bào tương (trên ribôxôm).
D. Lưới nội chất.

12. Trong kỹ thuật cấy gen, để tạo ra ADN tái tổ hợp, người ta thường thực hiện bước nào đầu tiên?

A. Tách gen cần chuyển và thể truyền ra khỏi tế bào.
B. Nối gen cần chuyển với thể truyền bằng enzim ligase.
C. Nuôi cấy vi khuẩn chứa ADN tái tổ hợp.
D. Biến nạp gen vào tế bào nhận.

13. Một đoạn ADN có trình tự: 5-AGTCGTAC-3. Trình tự của mạch bổ sung tương ứng là:

A. 3-TCAGCATG-5
B. 5-TCAGCATG-3
C. 3-AGTCGTAC-5
D. 5-CTACGTCA-3

14. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

A. Từ đầu 5 đến đầu 3 của mARN.
B. Từ đầu 3 đến đầu 5 của mARN.
C. Ngẫu nhiên trên phân tử mARN.
D. Theo chiều ngược lại với chiều tổng hợp protein.

15. Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu nhờ vào những cơ chế nào?

A. Đột biến gen và đột biến NST.
B. Giao tử bình thường và thụ tinh.
C. Tái tổ hợp gen và đột biến gen.
D. Giảm phân (tái tổ hợp) và thụ tinh.

16. Một gen có chiều dài 4080 Ao. Gen này có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit?

A. 3916
B. 4077
C. 8154
D. 1222

17. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự phát sinh đột biến gen?

A. Sự thay đổi kiểu hình ngay lập tức sau khi tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
B. Sự xuất hiện của alen mới trong quần thể.
C. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể qua các thế hệ.
D. Sự xuất hiện của các thể đột biến mới.

18. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polymerase có vai trò chính là gì?

A. Tổng hợp các đoạn okazaki trên mạch mã gốc.
B. Tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN.
C. Nối các đoạn okazaki lại với nhau thành mạch đơn liên tục.
D. Tổng hợp các đoạn nucleotit mới dựa trên mạch khuôn.

19. Đột biến gen lặn nằm trên NST thường có biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

A. Ở trạng thái dị hợp tử.
B. Ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
C. Ở trạng thái đồng hợp tử trội.
D. Luôn biểu hiện ra kiểu hình.

20. Một gen không phân mảnh ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0.51 micromet. Số chu kì xoắn của gen là bao nhiêu?

A. 150 chu kì.
B. 15 chu kì.
C. 1500 chu kì.
D. 15000 chu kì.

21. Một gen dài 5100 Ao. Tỉ lệ A/G = 1/2. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu?

A. A = T = 500; G = X = 1000
B. A = T = 1000; G = X = 500
C. A = T = 750; G = X = 750
D. A = T = 250; G = X = 1250

22. Các bước trong quá trình phiên mã diễn ra theo trình tự nào?

A. Chấm dứt phiên mã -> Kéo dài mạch ARN -> Khởi đầu phiên mã.
B. Khởi đầu phiên mã -> Kéo dài mạch ARN -> Chấm dứt phiên mã.
C. Kéo dài mạch ARN -> Khởi đầu phiên mã -> Chấm dứt phiên mã.
D. Chấm dứt phiên mã -> Khởi đầu phiên mã -> Kéo dài mạch ARN.

23. Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, chỉ có ở sinh vật nhân thực.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau.
D. Mã di truyền được đọc từ cuối gen về đầu gen.

24. Sự thay đổi trình tự các nucleotit trong gen dẫn đến sự thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit là do:

A. Bình thường, vì mã di truyền có tính thoái hóa.
B. Đột biến gen làm thay đổi mã di truyền.
C. Do sự sai sót trong quá trình phiên mã.
D. Do sự sai sót trong quá trình dịch mã.

25. Trong kỹ thuật di truyền, để cắt gen cần chuyển vào thể truyền, người ta sử dụng loại enzim nào?

A. Enzim ARN polymerase.
B. Enzim ligase.
C. Enzim restriktaza.
D. Enzim restrictase và ligase.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

1. Nếu một gen có 1200 cặp nucleotit, thì trong quá trình tự nhân đôi, số nucleotit loại A môi trường cung cấp cho lần nhân đôi đầu tiên là bao nhiêu, biết gen ban đầu có 200 cặp A-T?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa (regulator gene) là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

3. Trong một đoạn gen, nếu có A = 300, G = 450, X = 450, T = 300, thì đoạn gen này có bao nhiêu liên kết hiđrô?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

4. Đột biến điểm chỉ làm thay đổi một cặp nucleotit trong gen. Có bao nhiêu loại đột biến điểm?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

5. Sự kiện nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng về ADN là vật chất di truyền?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

6. Hiện tượng đa bội hóa ở thực vật có thể được gây ra bởi tác nhân nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

7. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) có vai trò gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

8. Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3 và có 3000 nucleotit. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

9. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của một gen hoặc một đoạn NST trên một NST?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

10. Trong một quần thể, nếu tần số alen A là 0.6 và tần số alen a là 0.4, thì tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong trường hợp cân bằng di truyền theo định luật Hacđi-Van bơn là bao nhiêu?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

11. Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu trong tế bào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

12. Trong kỹ thuật cấy gen, để tạo ra ADN tái tổ hợp, người ta thường thực hiện bước nào đầu tiên?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

13. Một đoạn ADN có trình tự: 5-AGTCGTAC-3. Trình tự của mạch bổ sung tương ứng là:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

14. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên phân tử mARN theo chiều nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

15. Biến dị tổ hợp được tạo ra chủ yếu nhờ vào những cơ chế nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

16. Một gen có chiều dài 4080 Ao. Gen này có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

17. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là bằng chứng trực tiếp chứng minh sự phát sinh đột biến gen?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

18. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polymerase có vai trò chính là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

19. Đột biến gen lặn nằm trên NST thường có biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

20. Một gen không phân mảnh ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 0.51 micromet. Số chu kì xoắn của gen là bao nhiêu?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

21. Một gen dài 5100 Ao. Tỉ lệ A/G = 1/2. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

22. Các bước trong quá trình phiên mã diễn ra theo trình tự nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

23. Phát biểu nào sau đây là đúng về mã di truyền?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

24. Sự thay đổi trình tự các nucleotit trong gen dẫn đến sự thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit là do:

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều Sinh học 12 bài Ôn tập Phần 5 di truyền học

Tags: Bộ đề 1

25. Trong kỹ thuật di truyền, để cắt gen cần chuyển vào thể truyền, người ta sử dụng loại enzim nào?