1. Để tả dáng vẻ của cây, người ta thường dùng những từ ngữ chỉ bộ phận nào của cây?
A. Lá, hoa, quả
B. Thân, cành, tán
C. Rễ, gốc, ngọn
D. Nhựa, vỏ, ruột
2. Câu nào sau đây không phải là cách tả vẻ đẹp của cây vào buổi sáng?
A. Giọt sương long lanh đọng trên lá.
B. Ánh nắng ban mai chiếu rọi qua kẽ lá.
C. Bóng đêm bao trùm khu rừng.
D. Những cánh hoa hé nở đón nắng.
3. Để làm nổi bật vẻ đẹp của cây vào ban đêm, ta nên tả gì?
A. Ánh nắng chói chang
B. Bóng cây đổ dài trên mặt đất
C. Sự rung rinh của lá cây
D. Màu sắc rực rỡ của hoa
4. Trong bài tập làm văn tả cây, để tạo sự sinh động, ta nên sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A. Chỉ dùng từ ngữ miêu tả màu sắc
B. Sử dụng so sánh, nhân hóa
C. Chỉ liệt kê các bộ phận của cây
D. Dùng các từ ngữ khô khan, chung chung
5. Trong bài văn tả cây, từ toả bóng có ý nghĩa gì?
A. Cây phát ra ánh sáng.
B. Cây che mát bằng tán lá.
C. Cây phát ra mùi hương.
D. Cây rung động mạnh.
6. Trong đoạn văn tả cây bàng, từ nào được dùng để gợi tả màu sắc của lá bàng vào mùa thu?
A. Xanh mướt
B. Vàng rực
C. Đỏ thẫm
D. Tím biếc
7. Để tả sự hùng vĩ của một khu rừng, ta nên tập trung vào yếu tố nào?
A. Màu sắc của hoa dại
B. Số lượng và sự đa dạng của các loài cây
C. Tiếng chim hót líu lo
D. Dáng vẻ của một cây duy nhất
8. Khi tả tiếng chim hót trên cành cây, từ ngữ nào gợi tả âm thanh vui tươi, rộn rã?
A. Rì rào
B. Xào xạc
C. Líu lo
D. Ầm ầm
9. Khi tả cây vào mùa xuân, hình ảnh nào thường xuất hiện để thể hiện sự sống động và tươi mới?
A. Lá vàng rơi
B. Cành khô khẳng khiu
C. Chồi non lộc biếc
D. Thân cây xù xì
10. Trong bài văn tả cây, từ xòe thường được dùng để tả bộ phận nào của cây?
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Cành cây
D. Lá cây
11. Khi tả cơn gió thổi qua tán cây, âm thanh nào thường được gợi tả?
A. Róc rách
B. Xào xạc
C. Tí tách
D. Lộp bộp
12. Khi tả cây vào mùa hè, hình ảnh nào thường được liên tưởng đến sự tươi mát, sinh sôi?
A. Lá vàng úa
B. Cành cây khô cằn
C. Hoa phượng đỏ rực
D. Sương muối phủ trắng
13. Câu nào sau đây sử dụng phép so sánh để tả cây?
A. Cây me già có bộ rễ to.
B. Cây me già như một ông bụt hiền lành.
C. Cây me già đứng lặng lẽ.
D. Cây me già có tán lá rộng.
14. Câu nào sau đây tả đúng nhất hình ảnh cây chuối sau cơn mưa?
A. Cây chuối đứng sừng sững.
B. Lá chuối vẫn còn khô ráo.
C. Những tàu lá chuối xanh mướt, trĩu nặng nước mưa.
D. Quả chuối đã chín vàng.
15. Đâu là cách diễn đạt sai khi tả vẻ đẹp của hoa đào ngày Tết?
A. Những nụ đào chúm chím như nụ cười thiếu nữ.
B. Cành đào nở rộ sắc hồng tươi thắm.
C. Hoa đào có mùi thơm nồng nàn.
D. Cả cây đào như một bức tranh xuân rực rỡ.
16. Trong bài tập làm văn tả cây, khi tả quả, ta nên chú ý đến các đặc điểm nào?
A. Chỉ tả màu sắc
B. Tả hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi vị
C. Chỉ tả kích thước
D. Chỉ tả mùi vị
17. Câu văn nào diễn tả sự thay đổi của cây vào mùa đông một cách hợp lý nhất?
A. Cây cối đâm chồi nảy lộc.
B. Lá cây xanh tươi mơn mởn.
C. Cành cây khẳng khiu, trơ trụi, chờ đợi mùa xuân.
D. Hoa nở rộ khắp nơi.
18. Trong bài văn tả cây, việc sử dụng câu Cây phượng như một cô gái đỏm dáng mùa hè thuộc kiểu biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
19. Nếu muốn tả sự vững chãi của cây cổ thụ, ta nên tập trung vào đặc điểm nào của nó?
A. Tán lá xum xuê
B. Gốc cây to, sần sùi
C. Cành cây vươn cao
D. Lá cây xanh tươi
20. Trong bài văn tả cây, từ sum suê thường dùng để miêu tả bộ phận nào của cây?
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá và cành cây
D. Hoa và quả
21. Câu nào sau đây sử dụng phép nhân hóa để tả cây?
A. Cây đa cao lớn.
B. Cây đa già nua, đứng trầm tư.
C. Cây đa có nhiều cành lá.
D. Cây đa tỏa bóng mát.
22. Câu nào sai khi tả vẻ đẹp của cây lúa mùa gặt?
A. Đồng lúa chín vàng rực một màu.
B. Những bông lúa trĩu hạt, nặng tình quê hương.
C. Cây lúa còn xanh non mơn mởn.
D. Gió đưa hương lúa chín thơm lừng.
23. Trong bài văn tả cây, nếu muốn tả sự mềm mại của lá, ta có thể so sánh nó với:
A. Sắt thép
B. Vải lụa
C. Đá cuội
D. Gỗ cứng
24. Trong bài văn tả cây, từ nào diễn tả sự đung đưa nhẹ nhàng của lá cây trước gió?
A. Rung chuyển
B. Lắc lư
C. Đung đưa
D. Chao đảo
25. Để tả sự phát triển của cây từ lúc còn non, ta nên dùng những từ ngữ nào?
A. Lớn dần, vươn cao
B. Chậm chạp, èo uột
C. Héo úa, tàn lụi
D. Cứng cáp, vững vàng