Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

1. Tại sao bài học lại có tên Nghìn năm văn hiến mà không phải là Nghìn năm lịch sử?

A. Để chỉ tập trung vào khía cạnh văn hóa.
B. Để nhấn mạnh sự phát triển văn hóa và con người có tài đức là điểm cốt lõi của lịch sử dân tộc.
C. Để phân biệt với các bài học lịch sử khác.
D. Để nói về sự giàu có về vật chất.

2. Tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh Nghìn năm văn hiến?

A. Để tránh bị ảnh hưởng bởi văn hóa ngoại lai.
B. Để khẳng định sự tồn tại và phát triển bền vững của dân tộc.
C. Để thu hút khách du lịch quốc tế.
D. Để chứng tỏ sự vượt trội về văn hóa so với các nước khác.

3. Trong bài, khi nói về văn hiến, tác giả có đề cập đến vai trò của các danh nhân không?

A. Không, chỉ nói chung chung về dân tộc.
B. Có, các danh nhân là những người tiêu biểu cho hiền tài.
C. Chỉ đề cập đến các vị vua.
D. Chỉ đề cập đến những người làm thơ.

4. Nếu ví văn hiến như một cây, thì văn hóa là gì của cây đó?

A. Cành lá.
B. Gốc rễ.
C. Hoa trái.
D. Thân cây.

5. Điều gì làm cho nền văn hóa Việt Nam trở nên đặc biệt và đáng tự hào?

A. Sự giống nhau với các nền văn hóa khác.
B. Sự kết hợp giữa truyền thống sâu sắc và khả năng sáng tạo, thích ứng.
C. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
D. Sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nền văn hóa bên ngoài.

6. Để giữ gìn văn hiến, thế hệ trẻ cần làm gì?

A. Chỉ cần tham gia các hoạt động lễ hội.
B. Học tập, rèn luyện đạo đức, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.
C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
D. Xóa bỏ các phong tục cũ để thay thế bằng cái mới.

7. Trong bài, khi nói về văn hiến, tác giả thường liên tưởng đến những di sản văn hóa nào của dân tộc?

A. Các công trình kiến trúc hiện đại.
B. Các di tích lịch sử, văn học, nghệ thuật, lễ hội truyền thống.
C. Các thành tựu kinh tế.
D. Các phát minh khoa học.

8. Khái niệm hiền tài trong văn hiến ám chỉ những người như thế nào?

A. Những người giàu có nhất trong xã hội.
B. Những người có tài năng, đức độ, đóng góp cho đất nước.
C. Những người có địa vị cao trong chính quyền.
D. Những người giỏi về quân sự và chiến tranh.

9. Câu Ông cha ta đã xây dựng nên một nền văn hóa rực rỡ nhấn mạnh vai trò của ai trong việc tạo nên văn hiến?

A. Chỉ những người lãnh đạo.
B. Chỉ những người làm khoa học.
C. Toàn thể các thế hệ ông cha, tổ tiên.
D. Chỉ những người nước ngoài.

10. Bài Nghìn năm văn hiến có thể giúp chúng ta hiểu thêm về những triều đại nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Chỉ triều đại gần đây nhất.
B. Nhiều triều đại lịch sử đã đóng góp vào sự phát triển văn hóa.
C. Chỉ triều đại có chiến tranh.
D. Chỉ triều đại có quan hệ ngoại giao.

11. Trong bài học, văn hiến được hiểu là gì?

A. Sự giàu có về vật chất.
B. Nền văn hóa phát triển và con người có học vấn, tài năng.
C. Sự hùng mạnh về quân sự.
D. Uy tín trên trường quốc tế.

12. Bài Nghìn năm văn hiến gợi cho em cảm xúc gì về đất nước?

A. Sự nhàm chán vì lịch sử lặp lại.
B. Niềm tự hào, yêu mến và ý thức trách nhiệm với quê hương.
C. Sự lo lắng về tương lai.
D. Sự thờ ơ với quá khứ.

13. Theo bài Nghìn năm văn hiến, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất tạo nên văn hiến của dân tộc?

A. Sự phát triển của kinh tế.
B. Vai trò của quân đội.
C. Nền văn hóa được vun đắp và phát triển qua nhiều thế hệ.
D. Các mối quan hệ ngoại giao với các nước.

14. Nếu phải chọn một từ để nói về Nghìn năm văn hiến, từ nào phù hợp nhất?

A. Chiến tranh.
B. Giàu có.
C. Vinh quang.
D. Văn hóa.

15. Việc học sinh tìm hiểu về Nghìn năm văn hiến có ý nghĩa gì đối với thế hệ trẻ?

A. Chỉ để làm bài kiểm tra đạt điểm cao.
B. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử, cội nguồn và nuôi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
C. Để có thể giao tiếp tốt hơn với người nước ngoài.
D. Để tìm hiểu về các lễ hội truyền thống.

16. Câu Trải qua nghìn năm lịch sử, dân tộc ta đã dựng nước và giữ nước thể hiện điều gì về quá trình phát triển của Việt Nam?

A. Chỉ tập trung vào xây dựng đất nước mà không có đấu tranh.
B. Quá trình liên tục đấu tranh để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Chỉ nhấn mạnh giai đoạn giữ nước sau khi đã dựng nước.
D. Sự phụ thuộc vào nước ngoài trong quá trình phát triển.

17. Theo bài, văn hiến là sự kết hợp giữa...

A. Vật chất và công nghệ.
B. Văn hóa và con người có tài đức.
C. Tài nguyên thiên nhiên và quân sự.
D. Kinh tế và ngoại giao.

18. Theo bài, sự tồn tại và phát triển của văn hiến phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Sự ban ơn của thiên nhiên.
B. Khả năng bảo vệ và phát huy của con người qua các thế hệ.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
D. Sự giàu có về tài nguyên khoáng sản.

19. Tác giả nhấn mạnh những phẩm chất nào của con người Việt Nam trong bài Nghìn năm văn hiến?

A. Chỉ sự khéo léo trong lao động sản xuất.
B. Sự kiên trì, thông minh, sáng tạo và giàu lòng yêu nước.
C. Sự hiếu khách và thân thiện với người nước ngoài.
D. Khả năng thích nghi nhanh với môi trường mới.

20. Theo bài Nghìn năm văn hiến, điều gì làm nên sức sống mãnh liệt của văn hóa Việt Nam?

A. Sự cô lập với thế giới bên ngoài.
B. Khả năng thích ứng và sáng tạo trong mọi hoàn cảnh.
C. Sự bảo trợ của các quốc gia hùng mạnh.
D. Chỉ tập trung vào các giá trị vật chất.

21. Câu Dân tộc ta có truyền thống hiếu học từ bao đời nay có ý nghĩa gì trong chủ đề Nghìn năm văn hiến?

A. Chỉ những người giàu mới có điều kiện học tập.
B. Thể hiện sự coi trọng việc học hành, trau dồi kiến thức của dân tộc.
C. Học tập chỉ là một hoạt động phụ trợ.
D. Truyền thống hiếu học chỉ mới xuất hiện gần đây.

22. Khi đánh giá một nền văn hóa là văn hiến, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

A. Quy mô dân số.
B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
C. Sự hài hòa giữa văn hóa và con người có tài đức.
D. Sức mạnh quân sự.

23. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của văn hiến theo bài?

A. Các công trình kiến trúc cổ kính.
B. Các tác phẩm văn học, sử học.
C. Các danh lam thắng cảnh tự nhiên.
D. Các lễ hội, phong tục tập quán.

24. Theo nội dung bài Nghìn năm văn hiến, nền văn hóa Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

A. Chỉ là sự sao chép từ các nền văn hóa khác.
B. Vừa đậm đà bản sắc dân tộc, vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
C. Chỉ tồn tại trong các nghi lễ tôn giáo.
D. Ít có sự phát triển và thay đổi theo thời gian.

25. Trong bài Nghìn năm văn hiến, tác giả muốn ca ngợi điều gì về lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. Truyền thống văn hóa lâu đời và vẻ đẹp của con người.
C. Những thành tựu trong khoa học kỹ thuật hiện đại.
D. Khả năng quân sự vượt trội so với các nước láng giềng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

1. Tại sao bài học lại có tên Nghìn năm văn hiến mà không phải là Nghìn năm lịch sử?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

2. Tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh Nghìn năm văn hiến?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài, khi nói về văn hiến, tác giả có đề cập đến vai trò của các danh nhân không?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

4. Nếu ví văn hiến như một cây, thì văn hóa là gì của cây đó?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

5. Điều gì làm cho nền văn hóa Việt Nam trở nên đặc biệt và đáng tự hào?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

6. Để giữ gìn văn hiến, thế hệ trẻ cần làm gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài, khi nói về văn hiến, tác giả thường liên tưởng đến những di sản văn hóa nào của dân tộc?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

8. Khái niệm hiền tài trong văn hiến ám chỉ những người như thế nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

9. Câu Ông cha ta đã xây dựng nên một nền văn hóa rực rỡ nhấn mạnh vai trò của ai trong việc tạo nên văn hiến?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

10. Bài Nghìn năm văn hiến có thể giúp chúng ta hiểu thêm về những triều đại nào trong lịch sử Việt Nam?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài học, văn hiến được hiểu là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

12. Bài Nghìn năm văn hiến gợi cho em cảm xúc gì về đất nước?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

13. Theo bài Nghìn năm văn hiến, yếu tố nào được xem là nền tảng quan trọng nhất tạo nên văn hiến của dân tộc?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

14. Nếu phải chọn một từ để nói về Nghìn năm văn hiến, từ nào phù hợp nhất?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

15. Việc học sinh tìm hiểu về Nghìn năm văn hiến có ý nghĩa gì đối với thế hệ trẻ?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Trải qua nghìn năm lịch sử, dân tộc ta đã dựng nước và giữ nước thể hiện điều gì về quá trình phát triển của Việt Nam?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

17. Theo bài, văn hiến là sự kết hợp giữa...

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

18. Theo bài, sự tồn tại và phát triển của văn hiến phụ thuộc vào yếu tố nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

19. Tác giả nhấn mạnh những phẩm chất nào của con người Việt Nam trong bài Nghìn năm văn hiến?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

20. Theo bài Nghìn năm văn hiến, điều gì làm nên sức sống mãnh liệt của văn hóa Việt Nam?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Dân tộc ta có truyền thống hiếu học từ bao đời nay có ý nghĩa gì trong chủ đề Nghìn năm văn hiến?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

22. Khi đánh giá một nền văn hóa là văn hiến, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

23. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của văn hiến theo bài?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

24. Theo nội dung bài Nghìn năm văn hiến, nền văn hóa Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Cánh diều tiếng Việt 5 bài 18: Nghìn năm văn hiến

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Nghìn năm văn hiến, tác giả muốn ca ngợi điều gì về lịch sử dân tộc Việt Nam?