Trắc nghiệm Cánh diều TKCN 10 bài 8 Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Khổ giấy nào được coi là khổ giấy cơ bản nhất trong hệ thống ISO?
2. Nét liền mảnh không được dùng để biểu diễn loại đường nào sau đây?
A. Đường kích thước
B. Đường gióng kích thước
C. Đường bao thấy
D. Đường ghi chú
3. Mục đích của việc sử dụng nét chấm gạch đậm là gì?
A. Biểu diễn đường bao thấy
B. Biểu diễn đường bao khuất
C. Biểu diễn đường tâm, đường trục đối xứng của các vật thể lớn hoặc chi tiết đặc biệt
D. Biểu diễn đường kích thước
4. Tại sao không nên ghi kích thước của đường bao khuất bằng nét liền đậm?
A. Vì nét liền đậm chỉ dùng cho đường bao thấy.
B. Để tránh nhầm lẫn với các đường bao thấy, theo quy ước sử dụng nét đứt cho đường bao khuất.
C. Vì đường bao khuất không quan trọng bằng đường bao thấy.
D. Vì ghi kích thước trên đường bao khuất là vi phạm quy tắc.
5. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10384:2014 về Bản vẽ kỹ thuật – Quy định chung, khổ giấy A4 có kích thước cụ thể là bao nhiêu?
A. 210 mm x 297 mm
B. 297 mm x 420 mm
C. 148 mm x 210 mm
D. 420 mm x 594 mm
6. Khi ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật, mũi tên của đường kích thước cần phải:
A. Chỉ hướng của bề mặt gia công
B. Nằm ngoài giới hạn của đường kích thước
C. Tiếp xúc với đường bao hoặc đường trục
D. Nằm song song với đường kích thước
7. Đâu là mục đích chính của việc sử dụng tỉ lệ trong bản vẽ kỹ thuật?
A. Để bản vẽ trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn
B. Để biểu diễn vật thể với kích thước thực hoặc phóng to/thu nhỏ một cách hợp lý trên giấy
C. Để phân biệt các bộ phận khác nhau của vật thể
D. Để đánh dấu các vị trí cần gia công đặc biệt
8. Nét chấm gạch mảnh trong bản vẽ kỹ thuật thường được dùng để biểu diễn loại đường nào?
A. Đường bao thấy
B. Đường tâm, đường trục đối xứng
C. Đường kích thước
D. Đường bao khuất
9. Theo quy định chung về trình bày bản vẽ kỹ thuật, khoảng cách từ đường bao ngoài của hình biểu diễn đến đường gân khung bản vẽ là bao nhiêu?
A. 10 mm
B. 5 mm
C. 20 mm
D. 15 mm
10. Theo TCVN, quy định về khoảng cách giữa các đường gióng kích thước liên tiếp là bao nhiêu?
A. Phụ thuộc vào kích thước của vật thể
B. Tối thiểu 5 mm
C. Tối thiểu 10 mm
D. Tối thiểu 7 mm
11. Khi ghi kích thước bán kính của hình tròn hoặc cung tròn, ký hiệu nào được sử dụng trước con số kích thước?
12. Tại sao cần phải kẻ khung bản vẽ và khung tên?
A. Để tạo không gian trống cho việc ghi chú thêm
B. Để phân định rõ ràng khu vực vẽ và khu vực thông tin, đảm bảo tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp
C. Để dễ dàng gấp bản vẽ khi lưu trữ
D. Để tăng độ bền cho bản vẽ
13. Trong bản vẽ kỹ thuật, việc ghi số hiệu bản vẽ thường được đặt ở vị trí nào?
A. Góc trên bên trái của khung bản vẽ
B. Góc dưới bên phải của khung bản vẽ
C. Giữa cạnh trên của khung bản vẽ
D. Dọc theo cạnh bên trái của khung bản vẽ
14. Đâu là chức năng chính của khung tên trên bản vẽ kỹ thuật?
A. Cung cấp thông tin về vật liệu chế tạo
B. Chứa các thông tin định danh bản vẽ, bao gồm tên, số hiệu, người lập, ngày lập, vật liệu, tỉ lệ, v.v.
C. Ghi chú các bước lắp ráp chi tiết
D. Chỉ dẫn các phương pháp gia công
15. Trong các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật, tỉ lệ 1:2 có nghĩa là gì?
A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp đôi kích thước thực tế.
B. Kích thước trên bản vẽ bằng một nửa kích thước thực tế.
C. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực tế.
D. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế một lượng không xác định.
16. Nét liền đậm thường được sử dụng để biểu diễn loại đường nào trong bản vẽ kỹ thuật?
A. Đường tâm, đường trục đối xứng
B. Đường bao thấy, cạnh thấy
C. Đường gạch vật liệu
D. Đường kích thước
17. Trong bản vẽ kỹ thuật, khi nào thì sử dụng tỉ lệ phóng to (ví dụ: 2:1)?
A. Khi vật thể quá lớn so với khổ giấy.
B. Khi cần biểu diễn chi tiết nhỏ hoặc các bộ phận phức tạp của vật thể.
C. Khi muốn bản vẽ trông ấn tượng hơn.
D. Khi vật thể có hình dạng phức tạp.
18. Nét liền mảnh được sử dụng để biểu diễn những loại đường nào?
A. Đường bao thấy, cạnh thấy
B. Đường tâm, đường trục đối xứng
C. Đường kích thước, đường gióng kích thước, đường ghi chú
D. Đường bao khuất, cạnh khuất
19. Trong khung tên của bản vẽ kỹ thuật, thông tin nào sau đây là bắt buộc phải có?
A. Màu sắc của vật liệu
B. Trọng lượng của vật thể
C. Số hiệu bản vẽ và tên bản vẽ
D. Độ nhám bề mặt chi tiết
20. Nét đứt đoạn (nét đứt nét) được sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật để biểu diễn:
A. Đường bao thấy
B. Đường bao khuất
C. Đường tâm
D. Đường kích thước
21. Trong bản vẽ kỹ thuật, nét đứt được sử dụng để biểu diễn đối tượng nào?
A. Các cạnh, đường bao thấy của vật thể
B. Các đường tâm, đường trục đối xứng
C. Các cạnh khuất, đường bao khuất của vật thể
D. Các đường kích thước, đường ghi chú
22. Khi ghi kích thước đường kính của hình tròn, ký hiệu nào được sử dụng trước con số kích thước?
23. Trong các khổ giấy chuẩn, khổ nào có diện tích nhỏ nhất trong các khổ A0, A1, A2, A3?
24. Nét liền mảnh được dùng để biểu diễn đường bao thấy của chi tiết hay đường kích thước? Phân tích sự khác biệt về chức năng của hai loại nét này.
A. Nét liền mảnh biểu diễn đường bao thấy, nét liền đậm biểu diễn đường kích thước.
B. Nét liền mảnh biểu diễn đường kích thước, nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy.
C. Cả hai loại nét đều có thể biểu diễn đường bao thấy và đường kích thước tùy ngữ cảnh.
D. Nét liền mảnh chỉ dùng cho đường gióng, nét liền đậm cho đường bao thấy và đường kích thước.
25. Khi ghi kích thước góc, đường gióng kích thước được vẽ như thế nào?
A. Song song với một cạnh của góc
B. Nối hai đỉnh của góc
C. Theo cung tròn tâm là đỉnh góc, nối hai cạnh của góc
D. Vuông góc với đường phân giác của góc