Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 3 bài 103 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
1. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh thích môn Toán và số còn lại thích môn Tiếng Việt. Tần số của học sinh thích môn Tiếng Việt là bao nhiêu?
2. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25% học sinh đạt loại Giỏi. Hỏi có bao nhiêu học sinh đạt loại Giỏi?
3. Trong một tháng có 30 ngày, bạn An viết nhật ký đọc sách được 20 ngày. Tần suất bạn An viết nhật ký đọc sách trong tháng đó là bao nhiêu?
A. $\frac{20}{30}$
B. $\frac{10}{30}$
C. $\frac{30}{20}$
D. 20
4. Dữ liệu về chiều cao của 5 bạn học sinh (tính bằng cm) như sau: 135, 140, 138, 142, 135. Số trung vị của dãy dữ liệu này là bao nhiêu?
A. 138
B. 140
C. 135
D. 139
5. Một nhóm học sinh tham gia một cuộc thi chạy. Thời gian hoàn thành của họ được ghi lại như sau (tính bằng phút): 5, 7, 6, 5, 8, 7, 6, 5. Mode (yếu vị) của dãy dữ liệu này là gì?
6. Dãy số liệu về nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong một năm là: 15, 18, 22, 25, 28, 30, 31, 30, 28, 24, 19, 16 (độ C). Khoảng biến thiên của dãy số liệu này là bao nhiêu?
7. Một nhóm học sinh được hỏi về số giờ học thêm mỗi tuần. Kết quả thu được là: 2, 3, 2, 4, 3, 2, 5, 3. Giá trị trung bình (số trung bình cộng) của số giờ học thêm là bao nhiêu?
A. 3
B. 2.75
C. 3.25
D. 2.5
8. Trong một hộp có 5 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp. Xác suất để lấy được viên bi màu xanh là bao nhiêu?
A. $\frac{5}{10}$
B. $\frac{3}{10}$
C. $\frac{2}{10}$
D. $\frac{5}{3}$
9. Trong một túi có 4 quả bóng xanh và 6 quả bóng đỏ. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng. Xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?
A. $\frac{4}{10}$
B. $\frac{6}{10}$
C. $\frac{4}{6}$
D. $\frac{10}{6}$
10. Trong một cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích của học sinh lớp 3, người ta thu thập được các dữ liệu sau: Bóng đá, Bóng rổ, Bơi lội, Bóng đá, Cầu lông, Bóng đá, Bóng rổ, Bóng đá, Cầu lông, Bóng đá. Hỏi môn thể thao nào được nhiều học sinh yêu thích nhất?
A. Cầu lông
B. Bơi lội
C. Bóng rổ
D. Bóng đá
11. Trong một trò chơi, người ta sử dụng một con xúc xắc 6 mặt. Nếu tung con xúc xắc đó một lần, kết quả có thể là số nào?
A. Chỉ có thể là số 6
B. Có thể là bất kỳ số nguyên nào từ 1 đến 6
C. Chỉ có thể là số chẵn
D. Có thể là số 0 hoặc 1
12. Một xạ thủ bắn 10 phát đạn vào bia. Số điểm anh ta đạt được cho mỗi phát bắn là: 8, 9, 7, 8, 10, 9, 8, 7, 9, 8. Số điểm nào xuất hiện nhiều nhất?
13. Trong một cuộc điều tra về loại trái cây yêu thích của học sinh, kết quả cho thấy 15 em thích táo, 10 em thích cam, 12 em thích chuối. Nếu chọn ngẫu nhiên một học sinh, xác suất để bạn đó thích táo là bao nhiêu?
A. $\frac{15}{37}$
B. $\frac{10}{37}$
C. $\frac{12}{37}$
D. $\frac{15}{10}$
14. Một bạn học sinh tung một đồng xu công bằng 5 lần. Kết quả thu được là: S, N, S, S, N (S là mặt Sấp, N là mặt Ngửa). Tần số xuất hiện của mặt S là bao nhiêu?
15. Quan sát biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh tham gia các câu lạc bộ của một trường. Nếu biểu đồ cho thấy câu lạc bộ Toán có 15 học sinh, câu lạc bộ Văn có 12 học sinh, câu lạc bộ Tiếng Anh có 18 học sinh. Tần suất của câu lạc bộ Tiếng Anh là bao nhiêu nếu tổng số học sinh tham gia các câu lạc bộ là 45?
A. $\frac{12}{45}$
B. $\frac{15}{45}$
C. $\frac{18}{45}$
D. $\frac{15+12+18}{45}$