Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 3 học kì II
Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 3 học kì II
1. Tìm số liền sau của số $999$.
A. $998$
B. $1000$
C. $990$
D. $1001$
2. Nếu $x \times 7 = 49$, thì giá trị của $x$ là bao nhiêu?
A. $56$
B. $7$
C. $42$
D. $6$
3. Một lớp học có $35$ học sinh, chia thành $5$ nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
A. $8$ học sinh
B. $7$ học sinh
C. $9$ học sinh
D. $6$ học sinh
4. Số La Mã nào biểu diễn số $10$?
A. $V$
B. $L$
C. $X$
D. $C$
5. Trong các số sau, số nào là số chẵn?
A. $105$
B. $234$
C. $501$
D. $997$
6. Nếu $x - 15 = 30$, thì giá trị của $x$ là bao nhiêu?
A. $15$
B. $45$
C. $30$
D. $25$
7. Một hình chữ nhật có chiều dài là $15$ cm và chiều rộng là $8$ cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
A. $46$ cm
B. $120$ cm
C. $23$ cm
D. $30$ cm
8. Trong phép cộng $123 + 456 = 579$, số $579$ được gọi là gì?
A. Số bị trừ
B. Số trừ
C. Hiệu
D. Tổng
9. Số bé nhất có $3$ chữ số khác nhau là số nào?
A. $100$
B. $101$
C. $102$
D. $120$
10. Một chiếc đồng hồ chỉ $3$ giờ $15$ phút. Hỏi đó là bao nhiêu phút?
A. $180$ phút
B. $195$ phút
C. $210$ phút
D. $150$ phút
11. Đổi $2$ kilôgam sang gam. Biết $1$ kg = $1000$ g.
A. $20$ g
B. $200$ g
C. $2000$ g
D. $20000$ g
12. Một phép chia có số bị chia là $60$, thương là $5$. Tìm số chia.
A. $12$
B. $300$
C. $55$
D. $65$
13. Tính diện tích của một hình vuông có cạnh là $7$ dm.
A. $49$ dm$^2$
B. $28$ dm$^2$
C. $14$ dm$^2$
D. $36$ dm$^2$
14. Một hình tam giác có đáy là $10$ cm và chiều cao là $6$ cm. Diện tích của hình tam giác đó là bao nhiêu?
A. $60$ cm$^2$
B. $30$ cm$^2$
C. $16$ cm$^2$
D. $48$ cm$^2$
15. Giá trị của biểu thức $100 - (50 + 20)$ là bao nhiêu?
A. $30$
B. $70$
C. $80$
D. $50$