Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 4 Bài 60 Quy đồng mẫu số các phân số
Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 4 Bài 60 Quy đồng mẫu số các phân số
1. Khi quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{6}\) và \(\frac{2}{9}\), ta có thể chọn mẫu số chung nhỏ nhất là:
2. Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{10}\) với mẫu số chung là 10, ta được hai phân số mới lần lượt là:
A. \(\frac{2}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
B. \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
C. \(\frac{2}{50}\) và \(\frac{3}{10}\)
D. \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{6}{10}\)
3. Để quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{4}\), ta có thể chọn mẫu số chung là:
4. Khi quy đồng mẫu số phân số \(\frac{5}{6}\) với mẫu số chung là 18, ta nhân tử số và mẫu số với số nào?
5. Hai phân số \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\) sau khi quy đồng mẫu số chung nhỏ nhất sẽ là:
A. \(\frac{9}{12}\) và \(\frac{10}{12}\)
B. \(\frac{3}{12}\) và \(\frac{5}{12}\)
C. \(\frac{18}{24}\) và \(\frac{20}{24}\)
D. \(\frac{9}{24}\) và \(\frac{10}{24}\)
6. Để quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{5}\), ta có thể nhân tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với 5 và của phân số thứ hai với 2. Kết quả là:
A. \(\frac{5}{10}\) và \(\frac{2}{10}\)
B. \(\frac{1}{10}\) và \(\frac{1}{10}\)
C. \(\frac{5}{2}\) và \(\frac{2}{5}\)
D. \(\frac{6}{10}\) và \(\frac{6}{10}\)
7. Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{3}{4}\) với mẫu số chung nhỏ nhất. Phân số \(\frac{1}{5}\) sau khi quy đồng là:
A. \(\frac{1}{20}\)
B. \(\frac{4}{20}\)
C. \(\frac{5}{20}\)
D. \(\frac{3}{20}\)
8. Cho phân số \(\frac{3}{5}\). Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của nó với 4, ta được phân số mới là:
A. \(\frac{7}{9}\)
B. \(\frac{12}{9}\)
C. \(\frac{12}{20}\)
D. \(\frac{3}{20}\)
9. Trong các cặp phân số sau, cặp nào đã được quy đồng mẫu số thành công?
A. \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{1}{4}\) thành \(\frac{1}{12}\) và \(\frac{1}{12}\)
B. \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{10}\) thành \(\frac{2}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
C. \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{3}\) thành \(\frac{3}{6}\) và \(\frac{2}{5}\)
D. \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{1}{6}\) thành \(\frac{9}{12}\) và \(\frac{2}{12}\)
10. Nếu ta có phân số \(\frac{a}{b}\) và muốn quy đồng với phân số \(\frac{c}{d}\) bằng cách nhân cả tử và mẫu của \(\frac{a}{b}\) với \(d\) và của \(\frac{c}{d}\) với \(b\), thì mẫu số chung mới sẽ là:
A. \(b+d\)
B. \(b \times d\)
C. \(a \times c\)
D. \(a+d\)
11. Quy đồng mẫu số phân số \(\frac{7}{8}\) với mẫu số là 24, ta được phân số mới là:
A. \(\frac{7}{24}\)
B. \(\frac{21}{24}\)
C. \(\frac{7}{3}\)
D. \(\frac{24}{24}\)
12. Phân số nào sau đây KHÔNG bằng \(\frac{2}{3}\)?
A. \(\frac{4}{6}\)
B. \(\frac{6}{9}\)
C. \(\frac{8}{12}\)
D. \(\frac{10}{12}\)
13. Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{3}{8}\) với mẫu số chung là 8. Phân số \(\frac{1}{2}\) được quy đồng thành:
A. \(\frac{1}{8}\)
B. \(\frac{4}{8}\)
C. \(\frac{3}{8}\)
D. \(\frac{2}{8}\)
14. Phân số nào dưới đây bằng với \(\frac{3}{4}\) khi quy đồng mẫu số với phân số \(\frac{1}{2}\) để có mẫu số chung là 4?
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{2}{4}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{2}{2}\)
15. Quy đồng mẫu số \(\frac{5}{7}\) và \(\frac{2}{3}\) với mẫu số chung là 21. Hai phân số sau khi quy đồng là:
A. \(\frac{5}{21}\) và \(\frac{2}{21}\)
B. \(\frac{15}{21}\) và \(\frac{14}{21}\)
C. \(\frac{5}{21}\) và \(\frac{6}{21}\)
D. \(\frac{15}{21}\) và \(\frac{2}{21}\)