Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 6 bài 11 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Trắc nghiệm Cánh diều Toán học 6 bài 11 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Số nào sau đây có nhiều hơn hai ước?
2. Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố, ta được:
A. $42 = 2 \times 3 \times 7$
B. $42 = 6 \times 7$
C. $42 = 2 \times 21$
D. $42 = 3 \times 14$
3. Phân tích số 56 ra thừa số nguyên tố, ta được:
A. $56 = 2 \times 4 \times 7$
B. $56 = 2^3 \times 7$
C. $56 = 7 \times 8$
D. $56 = 2 \times 28$
4. Số 23 là số nguyên tố. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định
D. Tùy trường hợp
5. Số 1 chỉ có một ước duy nhất là 1. Vậy số 1 là:
A. Số nguyên tố
B. Hợp số
C. Số nguyên tố cũng không phải hợp số
D. Số chẵn
6. Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố, ta được:
A. $60 = 6 \times 10$
B. $60 = 2 \times 3 \times 10$
C. $60 = 2^2 \times 3 \times 5$
D. $60 = 2 \times 5 \times 6$
7. Trong các số sau, số nào là hợp số?
8. Số 17 là số nguyên tố vì:
A. 17 chỉ chia hết cho 1
B. 17 chia hết cho 1 và 17
C. 17 là số lẻ
D. 17 không chia hết cho 2
9. Số nào sau đây KHÔNG phải là hợp số?
10. Kết quả phân tích số 100 ra thừa số nguyên tố là:
A. $100 = 10 \times 10$
B. $100 = 2 \times 50$
C. $100 = 2^2 \times 5^2$
D. $100 = 2 \times 5 \times 10$
11. Đâu là số nguyên tố nhỏ nhất?
12. Phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố, ta được kết quả nào sau đây?
A. $30 = 2 \times 15$
B. $30 = 3 \times 10$
C. $30 = 2 \times 3 \times 5$
D. $30 = 5 \times 6$
13. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố, ta được:
A. $72 = 2 \times 36$
B. $72 = 8 \times 9$
C. $72 = 2^3 \times 3^2$
D. $72 = 3 \times 24$
14. Đâu là cách phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố đúng?
A. $18 = 2 \times 9$
B. $18 = 3 \times 6$
C. $18 = 2 \times 3 \times 3$
D. $18 = 3^2 \times 2$
15. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Đâu là cách phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố đúng?
A. $12 = 2 \times 6$
B. $12 = 2 \times 2 \times 3$
C. $12 = 3 \times 4$
D. $12 = 1 \times 12$