1. Một vật bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ và tăng tốc đều với gia tốc 3 m/s$^2$. Hỏi sau 4 giây, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?
A. 12 m
B. 36 m
C. 24 m
D. 18 m
2. Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục thời gian. Điều này cho biết chuyển động có đặc điểm gì?
A. Chuyển động thẳng chậm dần đều
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động thẳng có gia tốc thay đổi
3. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bằng đại lượng nào của đồ thị vận tốc - thời gian?
A. Diện tích dưới đồ thị
B. Độ dốc của đường thẳng (hệ số góc)
C. Độ lớn của vận tốc tại thời điểm bất kỳ
D. Tốc độ thay đổi của vận tốc
4. Trong đồ thị vận tốc - thời gian, diện tích của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị, trục hoành và hai đường thẳng đứng tại $t_1$ và $t_2$ biểu diễn đại lượng nào?
A. Gia tốc của chuyển động
B. Vận tốc trung bình của chuyển động
C. Quãng đường đi được của chuyển động trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$
D. Tốc độ tức thời tại thời điểm $t_2$
5. Một xe đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì người lái giảm ga, xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc là -3 m/s$^2$. Sau bao lâu thì xe dừng lại?
A. 3 giây
B. 5 giây
C. 10 giây
D. 15 giây
6. Nếu đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng đi xuống, song song với trục thời gian, thì chuyển động này là gì?
A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
B. Chuyển động thẳng đều
C. Chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc âm
D. Chuyển động thẳng chậm dần đều
7. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, nếu gia tốc và vận tốc ban đầu cùng dấu thì chuyển động là gì?
A. Chuyển động thẳng chậm dần đều
B. Chuyển động thẳng đều
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
D. Chuyển động thẳng có vận tốc không đổi
8. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc ban đầu $v_0 = -10$ m/s và gia tốc $a = 2$ m/s$^2$. Vận tốc của vật sau 6 giây là bao nhiêu?
A. -10 m/s
B. 2 m/s
C. 22 m/s
D. 12 m/s
9. Một vật đang rơi tự do không vận tốc đầu. Sau 2 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu? Lấy $g \approx 9.8$ m/s$^2$.
A. 19.6 m/s
B. 9.8 m/s
C. 4.9 m/s
D. 0 m/s
10. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 4 m/s$^2$. Vận tốc của ô tô sau 2 giây là bao nhiêu?
A. 12 m/s
B. 20 m/s
C. 4 m/s
D. 8 m/s
11. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu $v_0 = 5$ m/s và gia tốc $a = 2$ m/s$^2$. Hỏi sau 3 giây, vận tốc của vật là bao nhiêu?
A. 11 m/s
B. 5 m/s
C. 15 m/s
D. 6 m/s
12. Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng là một đường thẳng dốc lên, đi qua gốc tọa độ. Điều này mô tả loại chuyển động nào?
A. Chuyển động thẳng chậm dần đều
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều, có vận tốc ban đầu bằng 0
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều, có vận tốc ban đầu khác 0
13. Đồ thị vận tốc - thời gian của một chuyển động có dạng là một đường cong parabol. Điều này cho thấy gia tốc của chuyển động là:
A. Không đổi
B. Thay đổi nhưng có quy luật
C. Bằng 0
D. Biến đổi ngẫu nhiên
14. Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ (đường thẳng dốc xuống, cắt trục vận tốc tại 10 m/s và trục thời gian tại 5 s). Gia tốc của vật là bao nhiêu?
A. 2 m/s$^2$
B. -2 m/s$^2$
C. 5 m/s$^2$
D. -5 m/s$^2$
15. Một xe máy đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi là 2 m/s$^2$. Vận tốc của xe sau 5 giây là bao nhiêu?
A. 20 m/s
B. 30 m/s
C. 15 m/s
D. 25 m/s