Trắc nghiệm Cánh diều Vật lý 10 bài Mômen lực, điều kiện cân bằng của vật
Trắc nghiệm Cánh diều Vật lý 10 bài Mômen lực, điều kiện cân bằng của vật
1. Trong trường hợp nào thì một vật rắn chịu tác dụng của hai lực không có khả năng cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
B. Hai lực song song, cùng chiều, khác độ lớn.
C. Hai lực song song, ngược chiều, cùng độ lớn.
D. Hai lực đồng quy, ngược chiều, cùng độ lớn.
2. Một vật chịu tác dụng của các lực song song. Để vật cân bằng thì các lực đó phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. Tổng các lực bằng không.
B. Tổng các mômen lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
C. Các lực phải cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. Tổng các lực bằng không VÀ tổng các mômen lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
3. Một thanh AB có khối lượng không đáng kể, dài 1 m. Một lực có độ lớn $F = 4$ N tác dụng vào điểm giữa của thanh, vuông góc với thanh. Mômen của lực đối với điểm A của thanh là bao nhiêu?
A. $4$ Nm
B. $1$ Nm
C. $2$ Nm
D. $0$ Nm
4. Một đĩa tròn bán kính $R$ có thể quay quanh trục đi qua tâm của nó. Một lực $F$ tác dụng tiếp tuyến với vành đĩa tại một điểm. Mômen của lực $F$ đối với tâm đĩa là bao nhiêu?
A. $F \cdot R$
B. $F / R$
C. $F \cdot \pi R$
D. $F$
5. Trong trường hợp nào dưới đây, mômen của lực đối với một điểm được tính bằng tích của độ lớn của lực và cánh tay đòn?
A. Khi lực có phương đi qua trục quay.
B. Khi lực song song với trục quay.
C. Khi lực có giá vuông góc với bán kính nối từ trục quay đến điểm tác dụng của lực.
D. Khi lực có giá song song với bán kính nối từ trục quay đến điểm tác dụng của lực.
6. Khi nào thì một vật rắn được coi là cân bằng?
A. Khi hợp lực của các ngoại lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Khi mômen của các ngoại lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
C. Khi hợp lực của các ngoại lực tác dụng lên vật bằng không VÀ mômen của các ngoại lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
D. Khi vật không chịu tác dụng của lực nào.
7. Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng quy tại một điểm. Điều kiện để vật cân bằng là gì?
A. Ba lực có độ lớn bằng nhau.
B. Ba lực cùng phương, cùng chiều.
C. Hợp lực của ba lực bằng không.
D. Mômen của ba lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
8. Một thanh AB có trọng lượng $P$, có thể quay quanh bản lề A. Đầu B treo vật có trọng lượng $P_B$. Thanh nằm ngang và cân bằng. Nếu bỏ vật có trọng lượng $P_B$ đi, thanh sẽ:
A. Vẫn cân bằng.
B. Quay xuống dưới.
C. Quay lên trên.
D. Thanh không có trọng lượng nên không quay.
9. Tại sao khi sửa xe đạp, ta thường dùng cờ lê dài hơn để vặn một con ốc cứng?
A. Để tăng độ lớn của lực tác dụng.
B. Để giảm độ lớn của lực tác dụng.
C. Để tăng cánh tay đòn của lực, từ đó tăng mômen lực.
D. Để giảm cánh tay đòn của lực, từ đó giảm mômen lực.
10. Để một vật rắn đứng yên, điều kiện cần và đủ là gì?
A. Tổng các lực tác dụng bằng không.
B. Tổng các mômen lực tác dụng đối với một điểm bất kỳ bằng không.
C. Tổng các lực tác dụng bằng không VÀ tổng các mômen lực tác dụng đối với một điểm bất kỳ bằng không.
D. Vật không chịu bất kỳ tác dụng lực nào.
11. Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực đồng quy. Để vật rắn cân bằng thì hai lực đó phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
D. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn.
12. Một vật có khối lượng 2 kg được treo thẳng đứng bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể. Vật ở trạng thái cân bằng. Độ lớn lực căng của sợi dây là bao nhiêu? Lấy $g = 9.8$ m/s$^2$.
A. $19.6$ N
B. $9.8$ N
C. $2$ N
D. $0$ N
13. Một vật rắn chịu tác dụng của các lực đồng quy tại một điểm. Để vật rắn ở trạng thái cân bằng thì điều kiện nào sau đây là đủ?
A. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. Mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
C. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không VÀ mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không.
D. Mômen của các lực đối với một điểm bất kỳ bằng không VÀ hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng không.
14. Một thanh AB có khối lượng không đáng kể, dài 2 m. Đầu A cố định vào tường, đầu B tự do. Lực $F = 10$ N tác dụng vuông góc vào đầu B. Mômen của lực $F$ đối với điểm A là bao nhiêu?
A. $20$ Nm
B. $5$ Nm
C. $10$ Nm
D. $0$ Nm
15. Cánh tay đòn của một lực đối với một trục quay là:
A. Khoảng cách từ trục quay đến điểm tác dụng của lực.
B. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, đo theo đường vuông góc.
C. Độ lớn của lực.
D. Khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến điểm bất kỳ.